Trang chủ Lớp 11 SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức Bài 24.16 trang 58, 59, 60, 61 SBT Vật lý 11 –...

Bài 24.16 trang 58, 59, 60, 61 SBT Vật lý 11 - Kết nối tri thức: Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3. Biết \({R_2} = 2\Omega \), \({R_3} = 3\Omega \). Khi K mở...

Định luật Ohm trong các đoạn mạch. Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 24.16 - Bài 24. Nguồn điện trang 58, 59, 60, 61 - SBT Vật lý 11 Kết nối tri thức.

Câu hỏi/bài tập:

Cho mạch điện có sơ đồ như Hình 24.3. Biết \({R_2} = 2\Omega \), \({R_3} = 3\Omega \). Khi K mở, vôn kế chỉ 6 V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6 V và ampe kế chỉ 2A.

a) Tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.

b) Tính \({R_1}\) và cường độ dòng điện qua \({R_2}\) và \({R_3}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Định luật Ohm trong các đoạn mạch.

Công thức tính suất điện động \(\xi = I(R + r)\)

Lời giải chi tiết :

Advertisements (Quảng cáo)

a) Khi khóa K mở , không có dòng điện qua dây => \({U_v} = \xi - Ir = \xi - 0.r = \xi \)

=> số chỉ của vôn kế chính bằng suất điện động => \(\xi = 6V\)

Khi khóa K đóng ta có \({U_v} = \xi - Ir = > r = \frac{{\xi - {U_v}}}{I} = \frac{{6 - 5,6}}{2} = 0,2\left( \Omega \right)\)

b) Khi khóa K đóng ta có : \({R_1}nt\left( {{R_2}//{R_3}} \right)\)

=> \({R_{23}} = \frac{{{R_2}.{R_3}}}{{{R_2} + {R_3}}} = \frac{{2.3}}{{2 + 3}} = 1,2\Omega \)

Ta có \({I_1} = {I_{23}} = I = 2A = > {U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 2.1,2 = 2,4V = > {U_2} = {U_3} = {U_{23}} = 2,4V\)

=> \({I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{2,4}}{2} = 1,2A\) và \({I_3} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \frac{{2,4}}{3} = 0,8A\)

Và ta có \({U_1} = U - U{_{23}} = 5,6 - 2,4 = 3,2V = > {R_1} = \frac{{{U_1}}}{{{I_1}}} = \frac{{3,2}}{2} = 1,6\Omega \)

Advertisements (Quảng cáo)