Mở đầu
Cho biết bugi xe máy có tác dụng gì?
Dựa vào kiến thức thực tiễn của bản thân
Bugi xe máy có tác dụng tạo tia lửa điện để đốt cháy nhiên liệu.
Câu hỏi trang 78 - Câu số 1
Chỉ ra các điểm chết trên hình 18.1 và cho biết vận tốc pít tông tại các điểm chết.
Dựa vào hình 18.1
- Điểm chết trên ở vị trí có kí hiệu ĐCT
- Điểm chết dưới ở vị trí có kí hiệu ĐCD
- Vận tốc của pit tông tại điểm chết bằng 0
Câu hỏi trang 78 - Câu số 2
Tìm mối liên hệ giữa hành trình pít tông S và bán kính quay R của trục khuỷu?
dựa vào các thể tích xilanh
Mối liên hệ giữa hành trình pit tông S và bán kính quay R của trục khuỷu là:
S = 2R
Câu hỏi trang 79 - Câu số 1
Vì sao động cơ có thể tích công tác càng lớn thì công suất càng lớn?
Dựa vào kiến thức về các thể tích xilanh
Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.
Câu hỏi trang 79 - Câu số 2
Động cơ có thể tích công tác càng lớn thì không gian làm việc càng lớn, nguồn động lực tạo ra lớn nên công suất càng lớn.
dựa vào kiến thức về tỉ số nén
Câu hỏi trang 80 - Câu số 1
Cho biết thế nào là động cơ 2 kì, động cơ 4 kì?
dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì
- Động cơ 2 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 2 hành trình pit tông.
- Động cơ 4 kì là động cơ mà một chu trình làm việc diễn ra trong 4 hành trình pit tông
Câu hỏi trang 80 - Câu số 2
Quan sát hình 18.4, trình bày nguyên lí làm việc của động cơ Diesel 4 kì
Dựa vào kiến thức hình 18.4
a. Kì 1: Nạp
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Xu páp nạp mở, thải đóng.
- P tăng, V giảm → không khí qua cửa nạp vào xilanh.
b. Kì 2: Nén
- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
- Xu páp nạp và thải đóng.
- V giảm, P tăng, tᵒ tăng.
- Cuối kì nén, vòi phun phun nhiên liệu với áp suất cao vào buồng cháy.
c. Kì 3: Cháy – dãn nở
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Xu páp nạp và thải đóng.
- Nhiên liệu hòa trộn với không khí → hòa khí →p t0 bốc cháy → pit tông đi xuống làm trục khuỷu quay và sinh công.
d.Kì 4: Thải
- Pit tông: từ ĐCD → ĐCT
- Xu páp nạp đóng, xu páp thải mở
- Pit tông đẩy khí thải ra ngoài qua cửa thải.
Câu hỏi trang 80 - Câu số 3
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì nào?
Dựa vào hình 18.4
Ở động cơ 4 kì, công được sinh ra ở kì 3.
Câu hỏi trang 81 - Câu số 1
Cho biết sự khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì hình thành hòa khí bên ngoài và động cơ Diesel 4 kì
Dựa vào nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì
Sự khác nhau về nguyên lí:
- Ở kì nạp: động cơ xăng nạp hòa khí còn động cơ Diesel nạp không khí.
- Ở cuối kì nén, động cơ xăng có bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí còn động cơ Diesel hòa khí tự bốc cháy.
Câu hỏi trang 82 - Câu số 2
Quan sát hình 18.7, cho biết nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí.
Dựa vào hình 18.7
* Nguyên lí làm việc của động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí:
a. Kì 1:
- Pit tông: từ ĐCT → ĐCD
- Bao gồm các quá trình:
Advertisements (Quảng cáo)
*Cháy – dãn nở
+ Pit tông ở ĐCT
+ Khí cháy với Pcao dãn nở đẩy pit tông xuống → trục khuỷu quay → kết thúc khi bắt đầu mở cửa thải.
*Thải tự do:
+ Từ khi pit tông mở cửa thải → bắt đầu mở cửa quét.
+ Khí thải trong xilanh có Pcao tự ra ngoài qua cửa thải.
*Quét – thải khí:
+ Từ khi pit tông mở cửa quét → ĐCD.
+ Hòa khí từ cacte → 8 → cửa quét → xilanh → đẩy khí thải ra ngoài.
b. Kì 2:
- Pit tông từ ĐCD → ĐCT
- Bao gồm các quá trình:
*Quét – thải khí
+ Tiếp tục kì 1 đến khi đóng kín cửa quét.
+ Hòa khí tiếp tục vào xilanh, khí thải tiếp tục ra ngoài cửa thải.
*Lọt khí:
+ Từ khi pit tông đóng cửa quét → đóng cửa thải.
+ Một phần hòa khí trong xilanh bị lọt ra ngoài qua cửa thải.
*Nén và cháy:
+ Từ khi pit tông đóng cửa thải → ĐCT.
+ Cuối kì, bugi bật tia lửa điện châm cháy hòa khí.
*Ngoài ra, còn có quá trình nạp:
+ Pit tông từ ĐCD đi lên → đóng kín cửa quét.
+ Pit tông đi lên → P trong cacte giảm, pit tông mở cửa nạp → hòa khí vào cacte nhờ sự chênh áp.
Câu hỏi trang 83 - Câu số 1
Phân biệt tốc độ quay và tốc độ quay định mức của động cơ
dựa vào kiến thức về tốc độ quay của động cơ
- Tốc độ quay là số vòng quay của trục khuỷu trong một phút.
- Tốc độ quay định mức
Câu hỏi trang 83 - Câu số 2
Phân biệt công suất có ích và công suất định mức?
Dựa vào kiến thức về công suất động cơ
- Công suất có ích là công suất của động cơ phát ra từ trục khuỷu để truyền tới máy công tác.
- Công suất định mức là công suất lớn nhất của động cơ theo thiết kế.
Câu hỏi trang 83 - Câu số 3
Mômen xoắn của động cơ là gì?
Dựa vào kiến thức về monen xoắn của động cơ
Mômen xoắn của động cơ là mô men truyền từ trục khuỷu ra máy công tác.
Câu hỏi trang 84 - Câu số 1
Mức tiêu thụ nhiên liệu là gì?
Dựa vào kiến thức về mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu là khối lượng nhiên liệu tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
Câu hỏi trang 84 - Câu số 2
Cho một số thông số của động cơ như bảng 18.1, hãy:
Bảng 18.1. Một số thông số động cơ
Thông số |
Giá trị |
Đường kính xilanh D (mm) |
80 |
Hành trình pít tông S (mm) |
90 |
Tỉ số nén ɛ |
20 |
Số xilanh |
4 |
a) Cho biết đây là động cơ dùng nhiên liệu gì?
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
Dựa vào thông số của động cơ trong bảng 18.1
a) Đây là động cơ dùng nhiên liệu Diesel.
b) Tính thể tích công tác của động cơ này.
Câu hỏi trang 84 - Câu số 3
Vì sao ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi?
dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Ở động cơ xăng phải sử dụng bugi, ở động cơ Diesel không cần sử dụng bugi vì động cơ Diesel tỉ số nén cao nên hòa khí tự bốc cháy.
Câu hỏi trang 84 - Câu số 4
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn nào làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải? Vì sao?
dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong
Ở động cơ xăng 2 kì sử dụng cacte nén khí, giai đoạn lọt khí làm thất thoát nhiên liệu ra đường thải. Vì hòa khí được đưa vào xilanh nhưng cửa thải chưa đóng.
Câu hỏi trang 84 - Câu số 5
Tìm hiểu và giải thích ý nghĩa của con số 110, 125 ghi trên xe máy
Dựa vào kiến thức về nguyên lí làm việc của động cơ dodost trong
110, 125 là thể tích công tác của xilanh.