Trang chủ Lớp 11 SGK Địa lí lớp 11 - Chân trời sáng tạo Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế...

Bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - Địa lý 11 Chân trời sáng tạo: Dựa vào bảng 1. 1 và thông tin trong bài...

Giải chi tiết bài 1. Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước - SGK Địa lý 11 Chân trời sáng tạo. Dựa vào bảng 1. 1 và các thông tin trong bài, hãy phân biệt các nước phát triển và đang phát triển về các chỉ tiêu GNI/người, chỉ số phát triển con người và cơ cấu kinh tế...

Câu hỏi mục I 1

Dựa vào bảng 1.1 và thông tin trong bài, hãy phân biệt các nước phát triển và đang phát triển về các chỉ tiêu GNI/người, cơ cấu ngành kinh tế và chỉ số phát triển con người

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc và tìm hiểu kỹ các thông tin trong bảng 1.1 và kiến thức trong bài.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chỉ tiêu

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

GNI/Người

Chủ yếu ở mức thu nhập cao

Thu nhập chủ yếu ở mức trung bình thấp, có nơi là thu nhập thấp

HDI

Ở mức cao đến rất cao

Ở mức trung bình đến cao, tuy nhiên vẫn còn có quốc gia ở mức thấp

GDP

Khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao

Khu vực I thấp, Khu vực II và khu vực III cao


Câu hỏi mục I 2

Dựa vào hình 1 và thông tin trong bài, hãy xác định và kể tên một số nước phát triển và đang phát triển.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc và xem kỹ các thông tin ở Bảng 1 và các kiến thức trong bài

Answer - Lời giải/Đáp án

- Các nước phát triển: Mỹ, Anh, Canada, Nhật Bản, Đức,…

- Các nước đang phát triển: Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Nam Phi, Bra-xin,…


Câu hỏi mục II 1

Dựa vào bảng 1.1, bảng 1.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự khác biệt về kinh tế của các nhóm nước

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin ở bảng 1.1, bảng 1.3 và các kiến thức đã có trong bài giảng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chi tiêu

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Đóng góp vào quy mô GDP toàn cầu

Lớn

Chiểm tỷ trọng thấp

Tốc độ tăng trưởng kinh tế

- Khá ổn định.

- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế gần như đạt đến mức ngưỡng hạn.

- Tăng khá nhanh.

- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH

Thương mại

Chủ yếu là xuất khẩu

Nhập khẩu là chủ yếu

Cơ cấu GDP phân theo khu vực

Khu vực I rất thấp, Khu vực III rất cao

Khu vực I thấp, Khu vực II và Khu vực III cao.


Câu hỏi mục II 2

Dựa vào bảng 1.4 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự khác biệt về một số khía cạnh xã hội của các nhóm nước

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc và nghiên cứu kỹ kỹ các thông tin trong bảng 1.4 và các kiến thức đã được học trong bài giảng

Answer - Lời giải/Đáp án

Chỉ tiêu

Các nước phát triển

Các nước đang phát triển

Tỷ lệ gia tăng dân số

Thấp

Cao

Cơ cấu dân số

Người trên 64 tuổi nhiều hơn người dưới 15 tuổi (cơ cấu dân số già)

Người trên 64 tuổi ít hơn người dưới 15 tuổi (cơ cấu dân số trẻ)

Tuổi thọ trung bình năm

Cao

Trung bình

Số năm đi học của người dân từ 25 tuổi trở lên (năm)

Ơ mức cao

Ở mức trung bình

Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân (%)

Chiếm tỷ trọng cao, gần như đạt mức ngưỡng han.

Đang có sự chuyển dịch từ nông thôn lên thành thị.


Luyện tập

Dựa vào bảng 1.1, hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Ca-na-da và Ê-ti-ô-pi-a. Nhận xét và giải thích.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nhận xét

- Ở Ca-na-đa:

+ Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế (66,9%)

+ Nhóm ngành nông, lâm, thuỷ sản chiếm tỉ trọng thấp nhất trong cơ cấu kinh tế (1,7%)

- Ở Ê-ti-ô-pi-a

+ Nhóm ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế (36,8%)

+ Nhóm ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất (23,1%)

Giải thích: Cơ cấu kinh tế của Canada và Ê-ti-ô-pi-a có sự khác biệt do: sự phát triển không đều về kinh tế - xã hội của các nhóm nước phát triển và đang phát triển.


Vận dụng

Hãy thu thập thông tin về chỉ số HDI của Việt Nam trong những năm gần đây

Answer - Lời giải/Đáp án

- Chỉ số HDI của Việt Nam qua các năm, từ 2016 - 2020

2016

2017

2018

2019

2020

Chỉ số HDI

0.682

0.687

0.693

0.703

0.706

- Theo đó, Việt Nam từ nhóm các quốc gia, vùng lãnh thổ có HDI trung bình (năm 2018 và những năm trước đó) đã gia nhập nhóm có chỉ số HDI đạt mức cao (trong năm 2019 và năm 2020)

Advertisements (Quảng cáo)