Dựa vào bảng 22.1, bảng 22.2, hình 22.3 và thông tin trong bài, hãy:
-
Nhận xét sự thay đổi về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020.
-
Trình bày những đặc điểm về dân cư Nhật Bản.
-
Cho biết đặc điểm dân cư có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế - xã hội của Nhật Bản.
Phương pháp giải: Đọc và nghiên cứu kỹ các thông tin, số liệu trong hình kết hợp với kiến thức đã được học trong bài.
* Nhận xét sự thay đổi về số dân, tỉ lệ gia tăng dân số và cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của Nhật Bản, giai đoạn 2000 – 2020
-
Nhật Bản là nước đông dân, phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
-
Là nước đông dân với 126,2 triệu người năm 2020
-
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp và giảm.
-
Kết cấu dân số già. Tuổi thọ trung bình: 84 tuổi
-
Dân cư phân bố không đều, tập trung đông ở ven bờ Thái Bình Dương và các đô thị lớn.
* Đặc điểm dân cư Nhật Bản
-
Advertisements (Quảng cáo)
Là quốc gia có dân số đông, đứng thứ 11 thế giới, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp và có xu hướng giảm qua từng năm.
-
Mật độ dân số cao (338 người/km2 năm 2020), phân bố chủ yếu ở các thành phố và đồng bằng ven biển.
-
NB có mức đô thị cao, với 92% số dân sống trong các đô thị (Năm 2020).
-
Là quốc gia có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới nhưng tỷ lệ sinh tại Nhật lại ở mức rất thấp.
-
Dân số Nhật Bản là có xu hướng già hóa, tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng tăng, tỷ lệ dân cư từ 65 tuổi trở lên chiếm đến 29,0% năm 2020, so với năm 2000 là 17,4%.
-
Trong khi đó tỷ lệ dân cư trong độ tuổi từ 15 – 65 tuổi năm 2020 là 59,0%, so với năm 20000 tỷ lệ này là 68,0%.
* Ảnh hưởng
Thuận lợi |
|
Khó khăn |
|