Trang chủ Lớp 11 SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức Bài 16. Hydrocarbon không no trang 92, 93, 94, 95, 96, 97,...

Bài 16. Hydrocarbon không no trang 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98 99, 100, 101 Hóa học 11 Kết nối tri thức: Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói...

Lời giải bài tập, câu hỏi bài 16. Hydrocarbon không no trang 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98 99, 100, 101 Hóa lớp 11 Kết nối tri thức. Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ. Vậy, alkene...Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói

Câu hỏi trang 92 Mở đầu

Sự ra đời của hoá học alkene khoảng giữa thế kỉ XX là một dấu mốc quan trọng tạo nên bước đột phá cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp hoá học hữu cơ.

Vậy, alkene, alkyne có vai trò quan trọng thế nào trong hoá học nói chung và hoá hữu cơ nói riêng?

Answer - Lời giải/Đáp án

Alkene và alkyne là hai loại hợp chất hữu cơ chứa các liên kết đôi và ba phân tử tương ứng. Chúng đóng vai trò rất quan trọng trong các lĩnh vực sản xuất, nghiên cứu và phát triển các sản phẩm hóa học khác nhau, ví dụ:

- Sản xuất nhựa: Alkene là một thành phần chính trong quá trình sản xuất nhựa. Ví dụ, etylen (C2H4) được sử dụng để sản xuất polyethylene, một loại nhựa phổ biến được sử dụng trong các sản phẩm từ các túi mua sắm đến ống dẫn nước.

- Sản xuất sợi: Alkene cũng được sử dụng để sản xuất sợi nh kun tơ và sợi tổng hợp khác. Ví dụ, etylen được sử dụng để sản xuất polyethylene terephthalate (PET), một loại polymer được sử dụng để làm chai nước đóng chai và áo phông.

- Sản xuất thuốc nhuộm: Alkene được sử dụng trong sản xuất các loại thuốc nhuộm và mực in. Ví dụ, etylen được sử dụng để sản xuất các chất tạo màu tổng hợp như phthalocyanine green.


Câu hỏi trang 92 Hoạt động

Em hãy viết công thức electron, công thức Lewis của các hydrocarbon sau: C2H6, C2H4, C2H2 Nhận xét sự khác nhau về đặc điểm liên kết trong phân tử của ba hydrocarbon trên.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 93 Hoạt động1

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene: a ≠ b và c ≠ d.

Answer - Lời giải/Đáp án

Điều kiện để có đồng phân hình học của alkene: a ≠ b và c ≠ d.


Câu hỏi trang 93 Hoạt động2

Alkane CH2=C(CH3)-CH3 có đồng phân hình học không? Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Alkane không có đồng phân hình học. Vì 1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau là hydrogen.

Answer - Lời giải/Đáp án

Alkane không có đồng phân hình học. Vì 1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử giống nhau là hydrogen.


Câu hỏi trang 94 Câu hỏi 1

Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của các alkane và alkyne có công thức phân tử C5H10, C5H8.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 94 Câu hỏi 2

Answer - Lời giải/Đáp án

Chất b) CH3-CH2-CH=CH-CH3 có đồng phân hình học.

1 nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, C2H5) và nguyên tử còn lại liên kết với hai nhóm thế khác nhau (H, CH3)

a), c), d) không có đồng phân hình học vì có nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử hoặc hai nhóm nguyên tử giống nhau.


Câu hỏi trang 98 Câu hỏi

Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với hydrogen, xúc tác nickel.

b) Propene tác dụng với nước, xúc tác H3PO4.

c) 2-Methylpropene tác dụng với nước, xúc tác acid H3PO4.

d) But-1-ene tác dụng với HCl.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào tính chất hóa học của alkene.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 98 Câu hỏi 2

Advertisements (Quảng cáo)

Trong các chất sau, những chất nào làm mất màu nước bromine: propane, propene, propyne, 2-methylpropene?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Alkene, alkyne làm mất màu nước bromine.

Answer - Lời giải/Đáp án

Các chất propene, propyne, 2-methylpropene làm mất màu nước bromine.


Câu hỏi trang 99 Câu hỏi

Thí nghiệm 1: Điều chế và thử tính chất hóa học của ethylene

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

Thí nghiệm 2: Điều chế và thử tính chất hóa học của acetylene.

Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thí nghiệm 1: Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

Thí nghiệm 2: Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

Answer - Lời giải/Đáp án

Thí nghiệm 1:

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

CH2=CH2 + Br2 → CH2Br–CH2Br

3CH2=CH2 + 4H2O + 2KMnO4 → 3HO–CH2–CH2–OH + 2MnO2 + 2KOH

Thí nghiệm 2:

Khí sinh ra làm mất màu dung dịch bromine/thuốc tím.

CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2

CH≡CH + Br2 → CHBr=CHBr

CHBr=CHBr + Br2 → CHBr2-CHBr2

CH≡CH + KMnO4 + H2O → (COOH)2 + MnO2 + KOH


Câu hỏi trang 100 Câu hỏi 1

Hãy trình bày phương pháp hoá học nhận biết ba khí sau: ethane, ethylene, acetylene.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng tính chất hóa học của alkane, alkene và alkyne.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Dẫn lần lượt từng khí qua dung dịch AgNO3/NH3, xuất hiện kết tủa vàng thì khí đó là acetylene

CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3

- Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch bromine, mẫu khí nào làm nhạt màu nước bromine là ethylene.

CH2 = CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 - Br

Mẫu khí còn lại là ethane.


Câu hỏi trang 100 Câu hỏi 2

Viết phương trình hoá học của các phản ứng:

a) Propene tác dụng với dung dịch KMnO4.

b) Propyne tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng tính chất hóa học của alkene và alkyne.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 3CH2=CH–CH3 + 4H2O + 2KMnO4 → 3OH–CH2–CH(OH)–CH3 + 2MnO2 + 2KOH

b) CH≡C–CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C–CH3 + NH4NO3