Câu hỏi trang 43 Khởi động
Với một lò xo mềm, ta có thể làm cho đầu tự do của lò xo dao động dọc theo chiều dài của nó (Hình 2.1) hoặc làm cho đầu tự do của là xo dao động vuông góc với trục lò xo (Hình 2.2).
Trong mỗi trường hợp này, dao động được lan truyền trên lò xo như thế nào?
Mô tả mối liên hệ giữa phương dao động của các phần tử trên lò xo và phương truyền sóng.
Trong trường hợp đầu tiên, các vòng lò xo ở gần tay cầm lần lượt bí nén rồi bị dãn. Nhờ có lực đàn hồi giữa các vòng lò xo mà các biến dạng lò xo được truyền đi xa dọc theo lò xo.
Câu hỏi trang 44 Câu hỏi 1
Hãy chỉ ra hướng chuyển động của phần tử số 6 ở thời điểm\(\frac{T}{4}\), phần tử số 12 ở thời điểm \(\frac{{5T}}{4}\)
Quan sát mô hình biểu diễn vị trí các phần tử của lò xo ở những thời điểm liên tiếp.
Ở thời điểm \(\frac{T}{4}\), phần tử số 6 đang đứng yên.
Ở thời điểm \(\frac{{5T}}{4}\), phần tử số 12 chuyển động sang trái hướng về vị trí cân bằng.
Câu hỏi trang 44 Câu hỏi 2
So sánh trạng thái chuyển động của phần tử số 12 ở thời điểm \(\frac{{5T}}{4}\)trong Hình 1.4 và Hình 2.4
Quan sát trạng thái chuyển động của phần tử số 12 trong hai mô hình và so sánh.
Trong mô hình Hình 1.4, phần tử số 12 bắt đầu dao động từ thời điểm T, chuyển động lên trên và xuống dưới quanh vị trí cân bằng.
Trong mô hình Hình 2.4, phần tử số 12 cũng bắt đầu dao động từ thời điểm T, nhưng chuyển động sang trái và phải quanh vị trí cân bằng.
Như vậy ở hai mô hình, phương chuyển động của phần tử 12 là không giống nhau
Câu hỏi trang 45 Câu hỏi 1
Vì sao sóng âm không truyền được trong chân không?
Dựa vào kiến thức về sự lan truyền của sóng
Chân không là môi trường không có hạt vật chất nào khi các vật phát âm dao động không có hạt vật chất nào để truyền dao động và do đó dao động không được truyền đi.
Câu hỏi trang 45 Câu hỏi 2
Đường hiển thị trên màn hình dao động kí điện tử khi đo tần số của một sóng âm có dạng như Hình 2.5. Bộ điều chỉnh thời gian của dao động kí được đặt sao cho giá trị của mỗi ô trên trục nằm ngang là 1 ms/độ chia. Hãy nêu cách xác định tần số của sóng âm theo thí nghiệm này.
Dựa vào độ chia thời gian để xác định chu kì, sử dụng mối liên hệ giữa chu kì và tần số để xác định tần số.
Xác định được một chu kì tương ứng với 3 ô trên màn hình, tương đương với 3 ms. Tần số của sóng âm trong thí nghiệm này là: \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{{{3.10}^{ - 3}}}} = 333\)(Hz)
Câu hỏi trang 45 Câu hỏi 3
So sánh kết quả đo với tần số ghi ở âm thoa
Thực hiện thí nghiệm và so sánh
Advertisements (Quảng cáo)
Kết quả đo gần đúng với tần số ghi ở âm thoa
Câu hỏi trang 45 Câu hỏi 4
Khi tiến hành đo tần số của âm do âm thoa phát ra, để tránh tạp âm ảnh hưởng đến kết quả đo thì cần phải làm gì?
Dựa vào thực tế thực hiện thí nghiệm và hiểu biết về cách tránh tạp âm để đưa ra biện pháp
Thực hiện thí nghiệm trong điều kiện ít tạp âm, tránh các vật liệu, chất liệu gây phản xạ âm, không gây ra tiếng ồn trong quá trình làm thí nghiệm
Câu hỏi trang 46 Câu hỏi
Phân biệt sóng dọc và sóng ngang
Sử dụng định nghĩa về sóng dọc và sóng ngang. Sự khác nhau về môi trường truyền sóng của hai loại sóng này
Sóng dọc |
Sóng ngang |
|
Phương dao động của các phần tử trong môi trường |
Trùng với phương truyền sóng |
Vuông góc với phương truyền sóng |
Môi trường truyền sóng |
Rắn, lỏng, khí |
Rắn, bề mặt chất lỏng |
Câu hỏi trang 47 Câu hỏi 1
Xác định giới hạn bước sóng của miền ánh sáng nhìn thấy trong thang sóng điện từ
Từ khoảng tần số của miền ánh sáng nhìn thấy, sử dụng công thức liên hệ giữa bước sóng và tần số \(v = f\lambda \)để tìm được giới hạn bước sóng của miền ánh sáng nhìn thấy
Trong chân không, các sóng điện từ truyền với tốc độ \(v = 300000km/s = {3.10^8}m/s\).
Tần số của miền ánh sáng nhìn thấy: \({4.10^{14}} \le f \le {8.10^4}\)
Mà \(v = f\lambda \Rightarrow \lambda = \frac{v}{f}\).
Giới hạn bước sóng: \({4.10^{14}} \le f \le {8.10^4} \Rightarrow \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{4.10}^{14}}}} \ge \frac{v}{f} \ge \frac{{{{3.10}^8}}}{{{{4.10}^{14}}}} \Rightarrow 3,{75.10^{ - 7}} \le \lambda \le 7,{5.10^{ - 7}}(m) \Rightarrow 375 \le \lambda \le 750(nm)\).
Câu hỏi trang 47 Câu hỏi 2
Hãy biểu diễn các miền bức xạ trong Bảng 2.2 theo bậc độ lớn bước sóng của chúng trên cùng một thang đo
Từ khoảng tần số và công thức liên hệ giữa bước sóng và tần số \(v = f\lambda \), suy ra được, tần số càng lớn, bước sóng càng nhỏ.
Bước sóng tăng |
|||||
Tia gamma |
Tia X |
Tử ngoại |
Ánh sáng nhìn thấy |
Hồng ngoại |
Sóng vô tuyến |