Hình 2.1 là đồ thị dao động điều hoà của một vật.
Hãy xác định:
- Biên độ, chu kì, tần số của dao động.
- Nêu thời điểm mà vật có li độ x=0;x=0,1m.
Quan sát hình vẽ và dựa vào kiến thức đã học
- Biên độ: A là độ dịch chuyển cực đại của vật tính từ vị trí cân bằng.
- Chu kì: là khoảng thời gian để vật thực hiện được một dao động, kí hiệu là T.
- Tần số: là số dao động mà vật thực hiện được trong một giây, kí hiệu là f.
Ta có: f=1T
- Viết phương trình dao động điều hoà và thay li độ vào phương trình để tính thời điểm.
Advertisements (Quảng cáo)
- Từ đồ thị ta thấy:
Biên độ: A=0,2(m)=20(cm)
Chu kì: T=0,4(s)
Tần số: f=1T=10,4=2,5(Hz)
- Tần số góc của dao động điều hoà: ω=2πT=2π0,4=5π (rad/s)
Từ đồ thị ta thấy lúc t=0 thì x=0 và đang đi về biên dương
⇒{0=A.cosφ−ωAsinφ>0⇒{cosφ=0sinφ<0⇒φ=−π2
Phương trình dao động điều hoà: x=20cos(5πt−π2) cm.
+ Thời điểm vật có li độ x=0 là:
20cos(5πt−π2)=0⇔cos(5πt−π2)=0⇒5πt−π2=π2+kπ⇒t=15+k5
với k=−1,0,1,2....
+ Thời điểm vật có li độ x=0,1m=10cm là:
20cos(5πt−π2)=10⇔cos(5πt−π2)=12⇒{5πt−π2=π3+k2π5πt−π2=π3+k2π⇒{t=16+2k5(k=0,1,2...)t=−130+2k5(k=0,1,2...)