Câu 1 (trang 147, SGK Ngữ Văn 11, tập hai):
Thống kê các bài đọc hiểu trong sách Ngữ văn 11, tập hai theo thể loại và kiểu văn bản.
Nhớ lại các văn bản đã học
Lập bảng thống kê các văn bản trong sách và dựa vào chủ đề để xác định.
Tên văn bản |
Thể loại |
Kiểu văn bản |
1. Sóng (Xuân Quỳnh) |
Thơ 5 chữ |
Thơ và truyện thơ |
2. Lời tiễn dặn |
Truyện thơ |
|
3. Tôi yêu em (Pu-skin) |
Thơ 8 chữ |
|
4. Trao duyên (Nguyễn Du) |
Thơ lục bát |
Thơ văn Nguyễn Du |
5. Đọc Tiểu Thanh Kí (Nguyễn Du) |
||
6. Anh hùng tiếng đã gọi rằng (Nguyễn Du) |
||
7. Chí Phèo (Nam Cao) |
Truyện ngắn |
Văn bản tự sự |
8. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân) |
Truyện ngắn |
|
9. Tấm lòng người mẹ (Huy-gô) |
Tiểu thuyết |
|
10. Phải coi luật pháp như khí để thở. (Lê Quang Dũng) |
Văn bản thông tin |
Văn bản thông tin |
11. Tạ Quang Bửu – Người thầy thông thái. (Hàm Châu) |
||
12. Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ. (Phạm Văn Tinh) |
||
13. Trái tim Đan-ko |
Advertisements (Quảng cáo)
Truyện ngắn |
Văn bản tự sự |
14. Một người Hà Nội (Nguyễn Khải) |
||
15. Tầng hai (Phong Điệp) |
||
16. Đây mùa thu tới (Xuân Diệu) |
Thơ 7 chữ |
Thơ trữ tình |
17. Sông Đáy (Nguyễn Quang Thiều) |
Thơ tự do |
|
18. Đây thôn Vĩ Dạ (Xuân Diệu) |
Thơ 7 chữ |
|
19. Tình ca ban mai (Chế Lan Viên) |
Thơ 5 chữ |
|
20. Thương nhớ mùa xuân (Vũ Bằng) |
Tùy bút |
Văn bản tự sự |
21. Vào chùa gặp lại (Minh Chuyên) |
Truyện kí |
|
22. Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) |
Truyện kí |
|
23. Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Nguyễn Huy Tưởng) |
Kịch |
Bi kịch |
24. Thề nguyền và vĩnh biệt (Sếch-xpia) |
||
25. Tôi muốn được là tôi trọn vẹn (Lưu Quang Vũ) |
||
26. Tôi có một giấc mơ (Kinh) |
Văn bản nghị luận |
Văn bản nghị luận |
27. Một thời đại trong thi ca (Hoài Thanh) |
||
28. Lại đọc “Chữ người tử tù” của Nguyễn Tuân. (Nguyễn Đăng Mạnh) |