Câu 6 (trang 21, SGK Ngữ Văn, tập một):
Giải thích nghĩa của những từ sau và xác định cách giải thích nghĩa đã dùng.
a. Bồn chồnb. Trầm mặcc. Viễn xứd. Nhạt hoét
Vận dụng vốn hiểu biết hoặc tham khảo từ điển, đưa ra cách giải thích nghĩa các từ phù hợp
Đưa ra cách giải thích nghĩa đã dùng để biểu đạt nghĩa của các từ đó.
a. Bồn chồn: từ dùng để chỉ trạng thái thấp thỏm, không yên lòng.
(Đặt câu: Tôi bồn chồn, đứng ngồi không yên trước giờ phỏng vấn)
→ Sử dụng cách dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ.
Advertisements (Quảng cáo)
b. Trầm mặc: tính từ chỉ hành động tập trung, lặng lẽ ngẫm nghĩ điều gì đó.
(Đặt câu: Dòng sông Hương trong “Ai đã đặt tên cho dòng sông?” (Hoàng Phủ Ngọc Tường) hiện lên trong mắt người đọc là con sông mang vẻ đẹp cổ kính, uy nghi,trầm mặc.
→ Sử dụng cách dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ.
c. Viễn xứ: viễn là xa xôi, cách biệt; xứ là từ ngữ chỉ nơi chốn. Viễn xứ tức là nơi hoàn toàn xa xôi, cách biệt.
(Đặt câu: Mỗi khi Tết đến Xuân về, những người con xa quê, sống đời viễn xứ đều một lòng hướng về quê cha đất tổ với cảm xúc bồi hồi, xúc động, nhung nhớ khó tả)
→ Sử dụng cách phân tích nội dung nghĩa của từ.
c. Nhạt hoét: cảm giác nhàm chán, chán nản đến mức vô cùng.
(Đặt câu: Tôi cảm thấy hối hận vì đã mất hàng giờ đồng hồ chỉ để đọc cuốn sách với nội dung nhạt hoét này)
→ Sử dụng cách dùng từ đồng nghĩa để giải thích nghĩa của từ