Trang chủ Lớp 11 Tiếng Anh 11 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Grammar Builder – Unit 5 – Tiếng Anh 11 Friends Global: "Tea...

Grammar Builder – Unit 5 - Tiếng Anh 11 Friends Global: "Tea or coffee? " "I don’t mind. Either is fine...

Hướng dẫn trả lời tiếng Anh 11 Grammar Builder – Unit 5 Array - Tiếng Anh 11 - Friends Global. Put the nouns below into two lists: a) countable and b) uncountable. 2 Choose the correct words to complete the sentences. 3 Answer the questions with complete sentences. Use the words in brackets..."Tea or coffee?" "I don’t mind. Either is fine

5.1 Quantifiers Bài 1

5.1 Quantifiers

(Lượng từ)

Each, every and either are followed by a singular countable noun. Each and every have the same meaning. However, we often use each when all the people or things it refers to are seen individually. Every is used to refer to all the people or things.

I go to school every day except Sunday.

Each day is different.

Either is used when we want to refer to one thing or another.

I’ll see you on either Saturday or Sunday.

"Tea or coffee?” "I don’t mind. Either is fine.

Both means ‘the two’ or ‘one and the other’.

Do you prefer tea or coffee?” "I like them both. I like both tea and coffee.

Few and a few are followed by a plural noun. Few has a negative meaning. A few has a neutral or positive meaning.

Few friends wanted to come to the cinema with me. It was a shame.

I went to the cinema with a few friends.

Little and a little are followed by an uncountable noun. Little has a negative meaning. A little has a neutral or positive meaning.

Sam works very hard and has little time for his friends.

I have a little time this evening. I can help you with your homework then.

Many is followed by a countable noun. Much is followed by an uncountable noun.

There aren’t many students in the classroom.

I haven’t got much money.

All, most, some, any and no can be followed by either a countable or an uncountable noun.

Most people here have no free time at the weekend.

Some books are missing, but all the CDs are here.

Most quantifiers can be followed by of.

A few of my friends came to the party. (plural noun)

All of the milk has been drunk. (uncountable noun)

When we use no and every with of, they change to none and every one. We use a plural noun with every one.

Every one of the students passed the exam. None of them failed.

In informal style, we use a plural verb with none. In formal style, we use a singular verb.

None of my friends were there. (informal)

None of my friends was there. (formal)

Tạm dịch

Each, every và both được theo sau bởi một danh từ đếm được số ít. Mỗi và tất cả đều có cùng một ý nghĩa. Tuy nhiên, chúng ta thường sử dụng each khi tất cả những người hoặc vật mà nó đề cập đến được nhìn thấy một cách riêng lẻ.

Every được dùng để chỉ tất cả mọi người hoặc mọi vật.

Tôi đi học mỗi ngày trừ chủ nhật.

Mỗi ngày là khác nhau.

Either được sử dụng khi chúng ta muốn đề cập đến điều này hay điều khác.

Tôi sẽ gặp bạn vào thứ bảy hoặc chủ nhật.

"Trà hay cà phê?” "Tôi không phiền. Cái nào cũng được.

Both có nghĩa là ‘hai’ hoặc ‘cái này và cái kia’.

Anh thích trà hay cà phê hơn?” "Tôi thích cả hai. Tôi thích cả trà và cà phê.

Few và a few được theo sau bởi một danh từ số nhiều. Few mang ý nghĩa tiêu cực. A few có ý nghĩa trung lập hoặc tích cực.

Vài người bạn muốn đến rạp chiếu phim với tôi. Đó là một sự xấu hổ.

Tôi đã đi đến rạp chiếu phim với một vài người bạn.

Little và a little theo sau là danh từ không đếm được. Little mang ý nghĩa tiêu cực. A little có ý nghĩa trung lập hoặc tích cực.

Sam làm việc rất chăm chỉ và có rất ít thời gian dành cho bạn bè.

Tôi có một chút thời gian tối nay. Tôi có thể giúp bạn với bài tập về nhà của bạn sau đó.

Many được theo sau bởi một danh từ đếm được. Much được theo sau bởi một danh từ không đếm được.

Không có nhiều học sinh trong lớp học.

Tôi không có nhiều tiền.

All, most, some, any và no có thể được theo sau bởi danh từ đếm được hoặc danh từ không đếm được.

Hầu hết mọi người ở đây không có thời gian rảnh vào cuối tuần.

Một số cuốn sách bị thiếu, nhưng tất cả các đĩa CD đều ở đây.

Hầu hết các lượng từ có thể được theo sau bởi of.

Một vài người bạn của tôi đã đến bữa tiệc. (danh từ số nhiều)

Tất cả sữa đã được uống. (danh từ không đếm được)

Khi chúng ta dùng no và every với of, chúng chuyển thành none và every. Chúng ta dùng danh từ số nhiều với every one.

Mỗi một trong số các sinh viên vượt qua kỳ thi. Không ai trong số họ thất bại.

Trong văn phong không trang trọng, chúng ta sử dụng động từ số nhiều với none. Trong văn phong trang trọng, chúng ta sử dụng động từ số ít.

Không ai trong số bạn bè của tôi ở đó. (không trang trọng)

Không ai trong số bạn bè của tôi ở đó. (trang trọng)

1 Put the nouns below into two lists: a) countable and b) uncountable.

(Xếp các danh từ dưới đây thành hai danh sách: a) đếm được và b) không đếm được.)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

*Nghĩa của từ vựng

document (n): tài liệu

gadget (n): đồ dùng tiện ích

habit (n): thói quen

health (n): sức khỏe

homework (n): bài tập về nhà

information (n): thông tin

money (n): tiền

music (n): nhạc

software (n): phần mềm

website (n): trang web

Answer - Lời giải/Đáp án

a) countable nouns: document, gadget

(danh từ đếm được: tài liệu, tiện ích)

b) uncountable nouns: habit, health, information, money, music, software, website, homework

(danh từ không đếm được: thói quen, sức khỏe, thông tin, tiền bạc, âm nhạc, phần mềm, trang web, bài tập về nhà)


5.1 Quantifiers Bài 2

2 Choose the correct words to complete the sentences.

(Chọn từ đúng để hoàn thành câu.)

1 In our school, not every / each student studies English.

2 John can kick the ball really well with either / both foot.

3 The exam was very difficult, so few / a few managed to finish.

4 This coffee is rather bitter. Can you put little / a little sugar in it, please?

5 How much / many pizzas shall we buy?

6 Do all / every cats like milk?

7 The teacher has marked every / all piece of homework.

8 All the / Every student answered the question, but each / every student gave a different answer.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc lại phần LEARN THIS! để nắm rõ cách sử dụng từng loại lượng từ.

Answer - Lời giải/Đáp án

1 In our school, not each student studies English.

(Ở trường của chúng tôi, không phải học sinh nào cũng học tiếng Anh.)

2 John can kick the ball really well with both foot.

(John có thể đá bóng rất tốt bằng cả hai chân.)

3 The exam was very difficult, so few managed to finish.

(Bài kiểm tra rất khó nên ít người hoàn thành được.)

4 This coffee is rather bitter. Can you put a little sugar in it, please?

(Cà phê này hơi đắng. Bạn có thể cho một ít đường vào đó được không?)

5 How many pizzas shall we buy?

(Chúng ta nên mua bao nhiêu cái pizza?)

6 Do all cats like milk?

(Có phải tất cả mèo đều thích sữa không?)

7 The teacher has marked every homework.

(Giáo viên đã chấm từng bài tập về nhà.)

8 All the student answered the question, but each student gave a different answer.

(Tất cả học sinh đều trả lời câu hỏi, nhưng mỗi học sinh đưa ra một câu trả lời khác nhau.)


5.1 Quantifiers Bài 3

3 Answer the questions with complete sentences. Use the words in brackets.

(Trả lời câu hỏi bằng câu hoàn chỉnh. Sử dụng các từ trong ngoặc.)

1 Did you finish your homework? (most)

(Bạn đã làm xong bài tập về nhà chưa?)

I finished most of it.

(Tôi đã hoàn thành hầu hết nó.)

2 Which friends are you going to invite to your party? (all)

3 How many wearable gadgets have you got? (any)

4 Do you prefer tablets or laptops? (like / both)

5 How much money have you got left? (a little)

6 How many students got full marks in the exam? (none)

7 Did you win all of your matches? (every)

8 Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đọc lại phần LEARN THIS! để nắm rõ cách sử dụng từng loại lượng từ.

Answer - Lời giải/Đáp án

2 Which friends are you going to invite to your party? (all)

(Bạn sẽ mời những người bạn nào đến bữa tiệc của bạn?)

Đáp án: I am going to invite all of my friends to my party.

(Tôi sẽ mời tất cả bạn bè của tôi đến bữa tiệc của tôi.)

3 How many wearable gadgets have you got? (any)

(Bạn có bao nhiêu thiết bị đeo được?)

Đáp án: I don’t have any wearable gadgets.

(Tôi không có bất kỳ thiết bị đeo nào.)

4 Do you prefer tablets or laptops? (like / both)

(Bạn thích máy tính bảng hay máy tính xách tay hơn?)

Đáp án: I like both tablets and laptops.

(Tôi thích cả máy tính bảng và máy tính xách tay.)

5 How much money have you got left? (a little)

(Bạn còn bao nhiêu tiền?)

Đáp án: I have a little money left.

(Tôi còn một ít tiền.)

6 How many students got full marks in the exam? (none)

(Có bao nhiêu học sinh đạt điểm tuyệt đối trong bài kiểm tra?)

Đáp án: None of the students got full marks in the exam.

(Không học sinh nào đạt điểm tối đa trong bài kiểm tra.)

7 Did you win all of your matches? (every)

(Bạn có thắng tất cả các trận đấu của mình không?)

Đáp án: I won every match.

(Tôi đã thắng mọi trận đấu.)

8 Do you like Adele and Emeli Sandé? (either)

(Bạn có thích Adele và Emeli Sandé không?)

Đáp án: Yes, I like either Adele or Emeli Sandé.

(Có, tôi thích Adele hoặc Emeli Sandé.)


5.2 must vs have to and modals in the past Bài 1

5.2 must vs have to and modals in the past

(must vs have to và động từ khiếm khuyết trong quá khứ)

We use must and have to for obligation.

Must expresses obligation imposed by the speaker while have to expresses external obligation.

I must / have to study hard for the final exam.

You must keep you room tidy, Jimmy.

In Viet Nam, all children have to go to school at the age of six.

We use had to for obligation in the past.

Mark had to stay home yesterday because he was ill.

We use may / might / could have for speculating about past events.

She may / might / could have sent me a message. (= It’s possible she sent me a message, but I don’t know.)

We use may / might not have (but not could not have) as the negative.

She might / may not have had her phone with her. (= It’s possible she didn’t have it, but I don’t know.)

We use must have and can’t / couldn’t have to make logical deductions about the past.

You can’t / couldn’t have seen the new Batman film. It isn’t out yet. (It’s not possible that you saw it.)

You must have seen an old Batman film. (= That is the only possible explanation.)

We use should / shouldn’t have to criticise past actions.

You should have taken a taxi. It wasn’t safe to walk.

Advertisements (Quảng cáo)

She shouldn’t have phoned me so late. I was asleep.

Tạm dịch

Chúng ta sử dụng must và have to cho nghĩa vụ.

Must thể hiện nghĩa vụ do người nói áp đặt trong khi have to thể hiện sự bắt buộc đến từ bên ngoài.

Tôi phải học chăm chỉ cho kỳ thi cuối kỳ.

Bạn phải giữ phòng của bạn gọn gàng, Jimmy.

Ở Việt Nam, tất cả trẻ em phải đến trường từ sáu tuổi.

Chúng ta sử dụng had to cho nghĩa vụ trong quá khứ.

Mark đã phải ở nhà ngày hôm qua vì anh ấy bị ốm.

Chúng ta sử dụng may / might / could have để suy đoán về các sự kiện trong quá khứ.

Cô ấy có thể đã gửi cho tôi một tin nhắn. (= Có thể cô ấy đã gửi tin nhắn cho tôi, nhưng tôi không biết.)

Chúng ta sử dụng may / might not have (nhưng không dùng could not have) ở dạng phủ định.

Cô ấy có thể không mang theo điện thoại bên mình. (= Có thể cô ấy không có, nhưng tôi không biết.)

Chúng ta sử dụng must have và can’t / could not have để suy luận logic về quá khứ.

Bạn không thể xem bộ phim Batman mới. Nó vẫn chưa ra. (Không thể là bạn đã nhìn thấy nó.)

Bạn hẳn đã xem một bộ phim Batman cũ. (= Đó là lời giải thích khả thi duy nhất.)

Chúng ta sử dụng should / should not have để chỉ trích hành động trong quá khứ.

Bạn nên đi taxi. Nó không an toàn để đi bộ.

Lẽ ra cô ấy không nên gọi điện cho tôi muộn như vậy. Tôi đã ngủ.

1 Choose the best words (a, b or c) to complete the sentences.

(Chọn từ đúng nhất (a, b hoặc c) để hoàn thành câu.)

1 You look freezing. You_____worn a coat.

a should have

b might not have

c could have

2 Ask that question again; the teacher _____ heard you.

a shouldn’t have

b could have

c can’t have

3 Your brother has been using your email account. You _____ told him your password.

a must have

b mustn’t have

c couldn’t have

4 Jack is really upset. You _____ laughed at him!

a may not have

b can’t have

c shouldn’t have

5 I sent you a postcard, but you _____ received it yet.

a may have

b should have

c might not have

6 Your phone is dead again. The instruction says you _____ recharge it after use.

a don’t have to

b must have to

c have to

7 I can’t remember when I last saw you. Maybe it was last April, or it ____ been in the summer.

a might have

b must have

c can’t have

8 You ____ invite Sam to your party. He’s a really nice guy.

a have to

b must

c don’t have to

9 We were nearly late yesterday. We ____ run for the bus.

a have to

b must

c had to

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- must / have to + Vo: phải

- may / might / could + have V3/ed: có thể đã…(đã xảy ra trong quá khứ)

- should / should not + have V3/ed: lẽ ra nên / không nên

Answer - Lời giải/Đáp án

1. You look freezing. You should have worn a coat.

(Bạn trông có vẻ lạnh cóng. Bạn lẽ ra nên mặc một chiếc áo khoác.)

2. Ask that question again; the teacher can’t have heard you.

(Hãy hỏi lại câu hỏi đó; giáo viên chắc chắn đã không nghe thấy bạn.)

3. Your brother has been using your email account. You must have told him your password.

(Anh trai của bạn đã đang sử dụng tài khoản email của bạn. Bạn chắc chắn đã nói với anh ta mật khẩu của bạn.)

4. Jack is really upset. You shouldn’t have laughed at him!

(Jack thực sự khó chịu. Bạn lẽ ra không nên cười nhạo anh ấy!)

5. I sent you a postcard, but you might not have received it yet.

(Tôi đã gửi cho bạn một tấm bưu thiếp, nhưng bạn có lẽ vẫn chưa nhận được.)

6. Your phone is dead again. The instruction says you have to recharge it after use.

(Điện thoại của bạn đã hư một lần nữa. Hướng dẫn nói rằng bạn phải sạc lại sau khi sử dụng.)

7. I can’t remember when I last saw you. Maybe it was last April, or it might have been in the summer.

(Tôi không thể nhớ lần cuối tôi nhìn thấy bạn. Có thể là vào tháng Tư năm ngoái, hoặc có thể là vào mùa hè.)

8. You have to invite Sam to your party. He’s a really nice guy.

(Bạn phải mời Sam đến bữa tiệc của bạn. Anh ấy là một chàng trai thực sự tốt.)

9. We were nearly late yesterday. We had to run for the bus.

(Chúng tôi đã gần trễ ngày hôm qua. Chúng tôi đã phải chạy theo xe buýt.)


5.2 must vs have to and modals in the past Bài 2

2 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use modals in the past.

(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng các động từ khiếm khuyết trong quá khứ.)

1 He can’t have been at home.

(Anh ấy không thể ở nhà được.)

He must have been out.

(Anh ấy chắc đã ra ngoài.)

2 I shouldn’t have refused the invitation.

I ________________ accepted the invitation.

3 She may not have passed the exam.

She ________________ failed the exam.

4 They must have arrived late.

They ________________ arrived early.

5 You can’t have switched the TV off.

You ________________ left the TV on.

6 We should have paid by credit card.

We ________________ paid with cash.

7 They couldn’t have stolen the car during the day.

They ________________ stolen the car at night.

8 The pilot might not have died in the accident.

The pilot ________________ survived the accident.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Động từ khiếm khuyết + have V3/ed: dự đoán / phỏng đoán hoặc tiếc nuối một việc trong quá khứ.

Answer - Lời giải/Đáp án

2 I shouldn’t have refused the invitation.

(Lẽ ra tôi không nên từ chối lời mời.)

I should have accepted the invitation.

(Lẽ ra tôi nên nhận lời.)

3 She may not have passed the exam.

(Cô ấy có thể đã không vượt qua kỳ thi.)

She might have failed the exam.

(Cô ấy có thể đã trượt kỳ thi.)

4 They must have arrived late.

(Chắc hẳn họ đã đến muộn.)

They couldn’t have arrived early.

(Họ không thể đến sớm.)

5 You can’t have switched the TV off.

(Bạn không thể tắt TV.)

You must have left the TV on.

(Bạn chắc chắn đã để TV mở.)

6 We should have paid by credit card.

(Lẽ ra chúng tôi nên thanh toán bằng thẻ tín dụng.)

We shouldn’t have paid with cash.

(Lẽ ra chúng tôi không nên trả bằng tiền mặt.)

7 They couldn’t have stolen the car during the day.

(Họ không thể lấy cắp chiếc xe vào ban ngày.)

They must have stolen the car at night.

(Họ chắc chắn đã đánh cắp chiếc xe vào ban đêm.)

8 The pilot might not have died in the accident.

(Phi công có thể đã không chết trong vụ tai nạn.)

The pilot could have survived the accident.

(Phi công có thể đã sống sót sau vụ tai nạn.)


5.3 although, even though, in spite of, and despite Bài 1

5.3 although, even though, in spite of, and despite

(although, even though, in spite of, và despite: mặc dù)

although, even though, in spite of, and despite are concession clauses. A concession clause introduces an idea which seems the opposite of the idea in the main clause or makes it more surprising.

Even though he’s in his eighties, he still plays football.

We can use although or even though to introduce a concession clause. The clause can come before or after the main clause.

He smiled even though he felt angry.

Although he felt angry, he smiled.

Despite and in spite of also express concession, but are followed by a noun or -ing form, not a clause.

Despite / In spite of his anger, he smiled.

Tạm dịch

although, even though, in spite of, và despite (mặc dù) là mệnh đề nhượng bộ. Mệnh đề nhượng bộ giới thiệu một ý tưởng có vẻ trái ngược với ý tưởng trong mệnh đề chính hoặc làm cho nó trở nên đáng ngạc nhiên hơn.

Dù đã ngoài tám mươi nhưng ông ấy vẫn chơi bóng.

Chúng ta có thể sử dụng althoughhoặc even thoughđể giới thiệu một mệnh đề nhượng bộ. Mệnh đề có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

Anh mỉm cười mặc dù anh cảm thấy tức giận.

Dù cảm thấy tức giận nhưng anh vẫn mỉm cười.

Despite và In spite of cũng thể hiện sự nhượng bộ, nhưng được theo sau bởi một danh từ hoặc dạng V- ing, không phải là một mệnh đề.

Mặc dù / Bất chấp sự tức giận của anh ấy, anh ấy mỉm cười.

1 Complete the sentences with despite / in spite of or although / even though.

(Hoàn thành các câu với despite / in spite of hoặc although / even though.)

1 ______________ exams are important, students also need to continue doing their hobbies.

2 Many young people enjoy extreme sports, ______________ the danger.

3 Cooking is an important life skill, ______________ many teenagers cannot do it.

4 Most teenagers relax in the evenings, ______________ having large amounts of homework.

5 You learn as much from extra-curricular activities as you do in lessons, ______________ you don’t do exams in them.

6 You can learn a musical instrument at any age, ______________ it’s easier when you are young.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Theo sau Although / even though là một mệnh đề S + V.

- Theo sau Despite / In spite of là danh từ hoặc V-ing.

Answer - Lời giải/Đáp án

1 Although exams are important, students also need to continue doing their hobbies.

(Mặc dù các kỳ thi là quan trọng nhưng học sinh cũng cần tiếp tục thực hiện sở thích của mình.)

2 Many young people enjoy extreme sports, despite the danger.

(Nhiều bạn trẻ thích thể thao mạo hiểm, bất chấp nguy hiểm.)

3 Cooking is an important life skill, although many teenagers cannot do it.

(Nấu ăn là một kỹ năng sống quan trọng, mặc dù nhiều thanh thiếu niên không thể làm được.)

4 Most teenagers relax in the evenings, despite having large amounts of homework.

(Hầu hết thanh thiếu niên thư giãn vào buổi tối, mặc dù có rất nhiều bài tập về nhà.)

5 You learn as much from extra-curricular activities as you do in lessons, although you don’t do exams in them.

(Bạn học được nhiều điều từ các hoạt động ngoại khóa cũng như trong các bài học, mặc dù bạn không làm bài kiểm tra về chúng.)

6 You can learn a musical instrument at any age, although it’s easier when you are young.

(Bạn có thể học một loại nhạc cụ ở mọi lứa tuổi, mặc dù điều đó sẽ dễ dàng hơn khi bạn còn trẻ.)

Advertisements (Quảng cáo)