7.1 The passive Bài 1
7.1 The passive
(Bị động)
We form the passive with the verb be + the past participle.
In passive constructions, we use by when we want to say who (or what) performed the action.
The TV was invented by John Logie Baird.
After modal verbs, we use a passive infinitive.
Homework must be handed in on time.
We’re winning 2-0 with only a minute to go. We can’t be beaten now.
Tạm dịch
Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ be + quá khứ phân từ.
Trong cấu trúc bị động, chúng ta dùng by khi muốn nói ai (hoặc cái gì) đã thực hiện hành động.
TV được phát minh bởi John Logie Baird.
Sau các động từ khiếm khuyết, chúng ta sử dụng một nguyên mẫu bị động.
Bài tập về nhà phải được nộp đúng hạn.
Chúng ta đang thắng 2-0 khi chỉ còn một phút nữa. Chúng ta không thể bị đánh bại bây giờ.
1 Complete the passive sentences with the correct form of the verb be. One sentence has more than one correct answer.
(Hoàn thành các câu bị động với dạng đúng của động từ be. Một câu có nhiều hơn một câu trả lời đúng.)
1 Your homework __________ returned to you tomorrow afternoon.
2 As I was walking home last night, I thought that I __________ followed.
3 The road into town __________ closed for three days last week.
4 ‘Where __________ parmesan cheese made?’ ‘In Italy.’
5 Right now the match __________ watched by millions of people round the world.
6 My dress __________ cleaned, so I can wear it tonight.
7 I rang the station, and they told me that the train __________ cancelled.
Cấu trúc chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed + (by + O).
Xem bảng bị động ở phần LEARN THIS! cho từng thì
1 Your homework will be returned to you tomorrow afternoon.
(Bài tập về nhà của bạn sẽ được trả lại cho bạn vào chiều mai.)
2 As I was walking home last night, I thought that I was being followed.
(Tối qua khi đi bộ về nhà, tôi nghĩ rằng mình bị theo dõi.)
3 The road into town was closed for three days last week.
(Con đường vào thị trấn đã bị đóng cửa trong ba ngày vào tuần trước.)
4 ‘Where is parmesan made cheese made?’ ‘In Italy.’
(‘Phô mai parmesan làm từ đâu?’ ‘Ở Ý.’)
5 Right now the match is being watched by millions of people round the world.
(Hiện tại trận đấu đang được hàng triệu người trên khắp thế giới theo dõi.)
6 My dress has been cleaned, so I can wear it tonight.
(Chiếc váy của tôi đã được giặt sạch, vì vậy tôi có thể mặc nó tối nay.)
7 I rang the station, and they told me that the train had been cancelled.
(Tôi gọi cho nhà ga, và họ nói với tôi rằng chuyến tàu đã bị hủy.)
7.1 The passive Bài 2
2 Complete the sentences with the passive form of the verbs below. Use an appropriate tense.
(Hoàn thành các câu với dạng bị động của các động từ dưới đây. Sử dụng một thì thích hợp.)
1 Six paintings _______________ from the museum last night.
2 We had to have our choir rehearsal outside yesterday because the school hall _______________ for a meeting.
3 This play _______________ only _______________ two or three times in the last fifty years.
4 By the time they put the fire out, most of the opera house _______________
5 Millions of photos _______________ to social networking sites every day.
6 When the new art gallery opens next year, the old art gallery _______________ to property developers.
7 They’re halfway through making the film.
It _______________in the Middle East.
Cấu trúc chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed + (by + O).
Xem bảng bị động ở phần LEARN THIS! cho từng thì.
*Nghĩa của từ vựng
destroy – destroyed – destroyed (v): phá hủy
film – filmed – filmed (v): quay phim
perform – performed – performed (v): biểu diễn
sell – sold – sold (v): bán
steal – stole – stolen (v): lấy cắp
upload – uploaded – uploaded (v): tải lên
use – used – used (v): sử dụng
1 Six paintings were stolen from the museum last night.
(Sáu bức tranh đã bị đánh cắp khỏi bảo tàng đêm qua.)
2 We had to have our choir rehearsal outside yesterday because the school hall was used for a meeting.
(Hôm qua chúng tôi phải tổ chức buổi diễn tập hợp xướng bên ngoài vì hội trường của trường được sử dụng cho một cuộc họp.)
3 This play has only been performed two or three times in the last fifty years.
(Vở kịch này chỉ được trình diễn hai hoặc ba lần trong năm mươi năm qua.)
4 By the time they put the fire out, most of the opera house had been destroyed.
(Vào thời điểm họ dập lửa, phần lớn nhà hát đã bị phá hủy.)
5 Millions of photos are uploaded to social networking sites every day.
(Hàng triệu bức ảnh được tải lên các trang mạng xã hội mỗi ngày.)
6 When the new art gallery opens next year, the old art gallery will be sold to property developers.
(Khi phòng trưng bày nghệ thuật mới mở cửa vào năm tới, phòng trưng bày nghệ thuật cũ sẽ được bán cho các nhà phát triển bất động sản.)
7 They’re halfway through making the film.
(Họ đang làm một nửa bộ phim.)
It is being filmed in the Middle East.
(Nó đang được quay ở Trung Đông.)
7.1 The passive Bài 3
3 Complete the sentences with a modal verb followed by a passive infinitive. Use the words in brackets.
(Hoàn thành các câu với động từ khuyết thiếu theo sau là động từ nguyên thể bị động. Sử dụng các từ trong ngoặc.)
1 If it rains, the match _______________________ (might / cancel)
2 During lessons, your mobile phone _______________________ in your bag. (must / leave)
3 Meat _______________________ right through. (should / cook)
4 Books _______________________ out of the library. (must not / take)
5 School uniforms _______________________ on the school trip. (needn’t / wear)
Cấu trúc thể bị động với động từ khiếm khuyết: S + động từ khiếm khuyết + be + V3/ed + (by + O).
*Nghĩa của từ vựng
cancel - canceled – canceled (v): hủy
leave – left – left (v): để
cook – cooked – cooked (v): nấu
take – took – taken (v): lấy
wear – wore – worn (v): mặc
Advertisements (Quảng cáo)
1 If it rains, the match might be canceled. (might / cancel)
(Nếu trời mưa, trận đấu có thể bị hủy.)
2 During lessons, your mobile phone must be left in your bag. (must / leave)
(Trong giờ học, điện thoại di động phải được để trong cặp.)
3 Meat should be cooked right through. (should / cook)
(Thịt phải được nấu chín kỹ.)
4 Books must not be taken out of the library. (must not / take)
(Sách không được mang ra khỏi thư viện.)
5 School uniforms needn’t be worn on the school trip. (needn’t / wear)
(Không cần mặc đồng phục trong chuyến dã ngoại của trường.)
7.2 have something done Bài 1
7.2 have something done
(cấu trúc have + vật + done)
You can use the structure have + object + past participle to say that you arranged for somebody to do something for you. (You didn’t do it yourself.)
He had his car repaired.
I haven’t had my hair cut for a year.
You can also use the structure for unpleasant things that have happened to you.
He had his phone stolen on holiday.
Tạm dịch
Bạn có thể sử dụng cấu trúc have + tân ngữ + quá khứ phân từ để nói rằng bạn đã sắp xếp để ai đó làm gì cho bạn. (Bạn đã không tự mình làm điều đó.)
Anh ấy đã sửa xe.
Tôi đã không cắt tóc trong một năm.
Bạn cũng có thể sử dụng cấu trúc này cho những điều khó chịu đã xảy ra với bạn.
Anh ấy đã bị đánh cắp điện thoại vào kỳ nghỉ.
1 Complete the second sentence in each pair to mean the same as the first. Use the structure have something done.
(Hoàn thành câu thứ hai trong mỗi cặp để có nghĩa tương tự như câu đầu tiên. Sử dụng cấu trúc have something done.)
1 Somebody vandalised our car at the weekend.
We ______________________ at the weekend.
2 They dyed Grace’s hair at the hairdresser’s.
Grace ______________________ at the hairdresser’s.
3 They’re going to repair my laptop by Monday.
I ______________________ by Monday.
4 They chose Seth’s photo for the front cover of the magazine.
Seth ______________________ for the front cover of the magazine.
5 My uncle’s nose was broken in a boxing match.
My uncle ______________________ in a boxing match.
6 Somebody designed a new website for my dad’s business.
My dad ______________________ for his business.
Sử dụng cấu trúc: S + have + vật + V3/ed.
Lưu ý động từ “have” linh hoạt chia theo thì.
1 Somebody vandalised our car at the weekend.
(Ai đó đã phá hoại chiếc xe của chúng tôi vào cuối tuần.)
We had our car vandalised at the weekend.
(Chúng tôi đã để xe bị phá hoại vào cuối tuần.)
2 They dyed Grace’s hair at the hairdresser’s.
(Họ đã nhuộm tóc cho Grace tại tiệm tóc.)
Grace had her hair dyed at the hairdresser’s.
(Grace đã để tóc được nhuộm tại tiệm tóc.)
3 They’re going to repair my laptop by Monday.
(Họ sẽ sửa chữa máy tính xách tay của tôi vào thứ Hai.)
I am going to have my laptop repaired by Monday.
(Tôi sẽ để máy tính xách tay được sửa chữa vào thứ Hai.)
4 They chose Seth’s photo for the front cover of the magazine.
(Họ đã chọn ảnh của Seth cho trang bìa của tạp chí.)
Seth had his photo chosen for the front cover of the magazine.
(Seth đã để ảnh của mình được chọn cho trang bìa của tạp chí.)
5 My uncle’s nose was broken in a boxing match.
(Mũi của bác tôi đã bị gãy trong trận đấu quyền anh.)
My uncle had his nose broken in a boxing match.
(Bác tôi đã để mũi bị gãy trong trận đấu quyền anh.)
6 Somebody designed a new website for my dad’s business.
(Ai đó đã thiết kế một trang web mới cho doanh nghiệp của cha tôi.)
My dad had a new website designed for his business.
(Cha tôi đã để cho một trang web mới được thiết kế cho doanh nghiệp của mình.)
7.2 have something done Bài 2
2 Write true sentences about your own experiences using have something done and the words below.
(Viết những câu đúng về trải nghiệm của bản thân bằng cách sử dụng have something done và những từ dưới đây.)
1 hearing / test
(nghe / kiểm tra)
I’ve never had my hearing tested. / I had my hearing tested when I was very young.
(Tôi chưa bao giờ kiểm tra thính giác của mình. / Tôi đã kiểm tra thính giác khi còn rất nhỏ.)
2 some money / steal
3 eyes / test
4 nails / paint
5 bike / repair
Sử dụng cấu trúc: S + have + vật + V3/ed.
Lưu ý động từ “have” linh hoạt chia theo thì.
1 hearing / test
(nghe / kiểm tra)
2 some money / steal
(một số tiền / lấy cắp)
Thankfully, I’ve never had some money stolen from me.
(Rất may, tôi chưa bao giờ bị đánh cắp một số tiền từ tôi.)
3 eyes / test
(mắt / kiểm tra)
I’ve had my eyes tested several times throughout my life due to my family history of vision problems.
(Tôi đã đi kiểm tra mắt nhiều lần trong suốt cuộc đời mình do tiền sử gia đình tôi có vấn đề về thị lực.)
4 nails / paint
(móng / sơn)
I enjoy painting my own nails, so I’ve never had my nails painted at a salon before.
(Tôi thích tự sơn móng tay, vì vậy tôi chưa bao giờ để móng tay của tôi được sơn ở tiệm trước đây.)
5 bike / repair
(xe đạp / sửa chữa)
I had my bike repaired last month at a local bike shop, and it’s running smoothly now.
(Tôi đã để chiếc xe đạp của mình được sửa vào tháng trước tại một cửa hàng xe đạp địa phương và hiện tại nó đang chạy rất ổn định.)