Let's Talk!
In pairs:What do you know about the place in the picture? What are some famous natural places in the world that you know?
(Theo cặp: Bạn biết gì về địa điểm trong tranh? Một số địa điểm tự nhiên nổi tiếng trên thế giới mà bạn biết là gì?)
The place in the picture is Ha Long Bay Ha Long Bay. This is a small bay in the Gulf of Tonkin in the Northeastern Sea of Vietnam, including the sea and islands of Ha Long city in Quang Ninh province.
(Địa điểm trong tranh là Vịnh Hạ Long Vịnh Hạ Long. Đây là một vịnh nhỏ thuộc phần vịnh Bắc Bộ tại khu vực biển Đông Bắc Việt Nam, bao gồm vùng biển đảo của thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh.)
Some famous natural places in the world are:
+ Na Pali Coast, Hawaii, United States
+ Bioluminescent Beaches, Maldives
+ Verdon Gorge, France
(Một số địa điểm tự nhiên nổi tiếng trên thế giới là:
+ Bờ biển Na Pali, Hawaii, Hoa Kỳ
+ Bãi biển phát quang sinh học, Maldives
+ Hẻm núi Verdon, Pháp)
New Words a
a. Read the words and definitions and label the pictures. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa và dán nhãn cho hình ảnh. Lắng nghe và lặp lại.)
Tạm dịch:
New Words b
b. Read the words and definitions and fill in the blanks. Listen and repeat.
(Đọc các từ và định nghĩa và điền vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)
1. There’s no place in the world like Sơn Đoòng cave. That makes it unique.
2. I couldn’t believe the view! It was so ______________.
3. Seeing a tiger in the wild is ______________ these days.
1. There’s no place in the world like Sơn Đoòng cave. That makes it unique.
(Trên đời không đâu bằng hang Sơn Đoòng. Điều đó làm cho nó độc đáo.)
2. I couldn’t believe the view! It was so impressive.
(Tôi không thể tin vào quan điểm! Nó thật ấn tượng.)
3. Seeing a tiger in the wild is rare these days.
(Ngày nay, việc nhìn thấy một con hổ trong tự nhiên là rất hiếm.)
New Words c
c. In pairs: Talk about impressive natural places in Vietnam using the new words.
(Theo cặp: Nói về những danh lam thắng cảnh thiên nhiên ấn tượng ở Việt Nam sử dụng từ mới.)
The landscape in Sa Pa is beautiful.
(Phong cảnh ở Sa Pa thật đẹp.)
Bich Dong Ninh Binh is famous for its majestic limestone mountains.
(Bích Động Ninh Bình nổi tiếng với những núi đá vôi hùng vĩ.)
Reading a
a. Read the blog post very quickly. Which year was Son Doong first explored?
(Đọc bài viết trên blog rất nhanh. Sơn Đoòng được khám phá lần đầu tiên vào năm nào?)
► What’s new
Hey, everyone! It’s Hùng here. I can’t wait to tell you all what I’ve been up to. If you read my last blog, then you know I had a big problem. I needed to save money before going to university abroad. I hated being a waiter, and I wasn’t good at my teaching assistant job, but I finally found something. I’m a tour guide with a company in Phong Nha-Ke Bang in Central Vietnam.
►Training
Before I could lead a tour, I had to train. The company taught us a lot about the endangered species here and safety in the jungle. We even practiced rock climbing. That was fun and exciting, but it was the photography training that I liked most.
We learned how to take cool photos of the park’s most incredible places like Son Doong cave. It’s the biggest cave in the world! It was only in 2009 that Son Doong was first explored. Can you believe it?
► Phong Nha
Phong Nha-Ke Bang is an impressive place. It’s one of Vietnam’s UNESCO natural world heritages. People travel here because of the rare karst landscapes. Over millions of years, water washed away some of the limestone and created unique towers and caves. Vietnam has some of the biggest karst areas in the world. It’s their amazing karst landscape that make Phong Nha and Hạ Long Bay UNESCO Heritage Sites.
►Final thoughts
Working here for the last few months has been great. It’s also been a nice break from busy city life. I’m learning a lot, meeting great people, and loving being around nature. I definitely recommend it!
Tạm dịch:
► Có gì mới
Nè mọi người! Là Hùng đây. Tôi nóng lòng muốn nói cho bạn biết tất cả những gì tôi đã làm. Nếu bạn đọc blog cuối cùng của tôi, thì bạn biết tôi đã gặp phải một vấn đề lớn. Tôi cần tiết kiệm tiền trước khi đi học đại học ở nước ngoài. Tôi ghét làm bồi bàn, và tôi không giỏi trong công việc trợ giảng, công việc của mình, nhưng cuối cùng tôi đã tìm thấy điều gì đó. Tôi là hướng dẫn viên du lịch cho một công ty ở Phong Nha-Kẻ Bàng, miền Trung Việt Nam.
►Đào tạo
Trước khi tôi có thể dẫn dắt một tour du lịch, tôi phải đào tạo. Công ty đã dạy chúng tôi rất nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở đây và sự an toàn trong rừng. Chúng tôi thậm chí còn tập leo núi. Điều đó thật thú vị và thú vị, nhưng đó là khóa đào tạo nhiếp ảnh mà tôi thích nhất.
Chúng tôi đã học cách chụp những bức ảnh tuyệt vời về những địa điểm tuyệt vời nhất của công viên như hang Sơn Đoòng. Đó là hang động lớn nhất thế giới! Mãi đến năm 2009, Sơn Đoòng mới được khám phá lần đầu tiên. Bạn có thể tin được không?
► Phong Nha
Phong Nha-Kẻ Bàng là một nơi ấn tượng. Đó là một trong những di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam. Mọi người đi du lịch ở đây vì những cảnh quan karst hiếm có. Trải qua hàng triệu năm, nước đã cuốn trôi một số đá vôi và tạo ra những tòa tháp và hang động độc đáo. Việt Nam có một số khu vực núi đá vôi lớn nhất trên thế giới. Chính cảnh quan núi đá vôi tuyệt vời của chúng đã tạo nên Di sản Phong Nha và Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận.
►Suy nghĩ cuối cùng
Làm việc ở đây trong vài tháng qua thật tuyệt. Đó cũng là một kỳ nghỉ tuyệt vời từ cuộc sống thành phố bận rộn. Tôi đang học hỏi rất nhiều, gặp gỡ những người tuyệt vời và yêu thích việc hòa mình vào thiên nhiên. Tôi chắc chắn khuyên bạn nên nó!
Sơn Đoòng was first explored in 2009.
(Sơn Đoòng lần đầu tiên được khám phá vào năm 2009.)
Thông tin: It was only in 2009 that Son Doong was first explored.
(Mãi đến năm 2009, Sơn Đoòng mới được khám phá lần đầu tiên.)
Reading b
b. Now, read and circle the correct answers.
(Bây giờ, hãy đọc và khoanh tròn các câu trả lời đúng.)
1. What is Hung’s new job?
(Công việc mới của Hùng là gì?)
______________________________________
2. What four things did Hùng learn about?
(Hùng đã học về bốn điều gì?)
______________________________________
3. What was Hung’s favorite part of the training?
(Phần đào tạo yêu thích của Hùng là gì?)
______________________________________
4. What made the caves and towers?
(Cái gì đã tạo nên hang động và tháp?)
______________________________________
5. The word here in paragraph 4 refers to ______________.
(Từ here trong đoạn 4 đề cập đến)
a. Hạ Long Bay
b. Sơn Đoòng
c. Phong Nha – Kẻ Bàng
1. Hung’s new job is tour guide.
(Công việc mới của Hùng là hướng dẫn viên du lịch.)
Thông tin: I’m a tour guide with a company in Phong Nha-Ke Bang in Central Vietnam.
(Tôi là hướng dẫn viên du lịch cho một công ty ở Phong Nha-Kẻ Bàng, miền Trung Việt Nam.)
2. Four things Hùng learned about: endangered species, safety in the jungle, rock climbing, and photography.
(Bốn điều Hùng học được: các loài có nguy cơ tuyệt chủng, sự an toàn trong rừng, leo núi đá và nhiếp ảnh.)
Thông tin: The company taught us a lot about the endangered species here and safety in the jungle. We even practiced rock climbing. That was fun and exciting, but it was the photography training that I liked most.
(Công ty đã dạy chúng tôi rất nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở đây và sự an toàn trong rừng. Chúng tôi thậm chí còn tập leo núi. Điều đó thật thú vị và thú vị, nhưng đó là khóa đào tạo nhiếp ảnh mà tôi thích nhất.)
3. Hùng’s favorite part of the training was photography.
(Phần yêu thích của Hùng trong khóa đào tạo là chụp ảnh.)
Thông tin: That was fun and exciting, but it was the photography training that I liked most.
(Điều đó thật thú vị và thú vị, nhưng đó là khóa đào tạo nhiếp ảnh mà tôi thích nhất.)
4. The caves and towers made water wash away some of the limestone (over millions of years).
(Các hang động và tháp đã bị nước cuốn trôi một phần đá vôi (qua hàng triệu năm).)
Thông tin: Over millions of years, water washed away some of the limestone and created unique towers and caves.
(Trải qua hàng triệu năm, nước đã cuốn trôi một số đá vôi và tạo ra những tòa tháp và hang động độc đáo.)
5. c
Thông tin: Working here for the last few months has been great.
(Làm việc ở đây trong vài tháng qua thật tuyệt.)
Reading c
c. Listen and read.
(Nghe và đọc.)
► What’s new
Hey, everyone! It’s Hùng here. I can’t wait to tell you all what I’ve been up to. If you read my last blog, then you know I had a big problem. I needed to save money before going to university abroad. I hated being a waiter, and I wasn’t good at my teaching assistant job, but I finally found something. I’m a tour guide with a company in Phong Nha-Ke Bang in Central Vietnam.
►Training
Before I could lead a tour, I had to train. The company taught us a lot about the endangered species here and safety in the jungle. We even practiced rock climbing. That was fun and exciting, but it was the photography training that I liked most.
We learned how to take cool photos of the park’s most incredible places like Son Doong cave. It’s the biggest cave in the world! It was only in 2009 that Son Doong was first explored. Can you believe it?
► Phong Nha
Phong Nha-Ke Bang is an impressive place. It’s one of Vietnam’s UNESCO natural world heritages. People travel here because of the rare karst landscapes. Over millions of years, water washed away some of the limestone and created unique towers and caves. Vietnam has some of the biggest karst areas in the world. It’s their amazing karst landscape that make Phong Nha and Hạ Long Bay UNESCO Heritage Sites.
►Final thoughts
Working here for the last few months has been great. It’s also been a nice break from busy city life. I’m learning a lot, meeting great people, and loving being around nature. I definitely recommend it!
Tạm dịch:
► Có gì mới
Nè mọi người! Là Hùng đây. Tôi nóng lòng muốn nói cho bạn biết tất cả những gì tôi đã làm. Nếu bạn đọc blog cuối cùng của tôi, thì bạn biết tôi đã gặp phải một vấn đề lớn. Tôi cần tiết kiệm tiền trước khi đi học đại học ở nước ngoài. Tôi ghét làm bồi bàn, và tôi không giỏi trong công việc trợ giảng, công việc của mình, nhưng cuối cùng tôi đã tìm thấy điều gì đó. Tôi là hướng dẫn viên du lịch cho một công ty ở Phong Nha-Kẻ Bàng, miền Trung Việt Nam.
►Đào tạo
Trước khi tôi có thể dẫn dắt một tour du lịch, tôi phải đào tạo. Công ty đã dạy chúng tôi rất nhiều về các loài có nguy cơ tuyệt chủng ở đây và sự an toàn trong rừng. Chúng tôi thậm chí còn tập leo núi. Điều đó thật thú vị và thú vị, nhưng đó là khóa đào tạo nhiếp ảnh mà tôi thích nhất.
Chúng tôi đã học cách chụp những bức ảnh tuyệt vời về những địa điểm tuyệt vời nhất của công viên như hang Sơn Đoòng. Đó là hang động lớn nhất thế giới! Mãi đến năm 2009, Sơn Đoòng mới được khám phá lần đầu tiên. Bạn có thể tin được không?
► Phong Nha
Phong Nha-Kẻ Bàng là một nơi ấn tượng. Đó là một trong những di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận của Việt Nam. Mọi người đi du lịch ở đây vì những cảnh quan karst hiếm có. Trải qua hàng triệu năm, nước đã cuốn trôi một số đá vôi và tạo ra những tòa tháp và hang động độc đáo. Việt Nam có một số khu vực núi đá vôi lớn nhất trên thế giới. Chính cảnh quan núi đá vôi tuyệt vời của chúng đã tạo nên Di sản Phong Nha và Vịnh Hạ Long được UNESCO công nhận.
►Suy nghĩ cuối cùng
Làm việc ở đây trong vài tháng qua thật tuyệt. Đó cũng là một kỳ nghỉ tuyệt vời từ cuộc sống thành phố bận rộn. Tôi đang học hỏi rất nhiều, gặp gỡ những người tuyệt vời và yêu thích việc hòa mình vào thiên nhiên. Tôi chắc chắn khuyên bạn nên nó!
Reading d
d. In pairs: Would you like to work at Phong Nha-Ke Bang? Why (not)?
(Theo cặp:Bạn có muốn làm việc tại Phong Nha-Kẻ Bàng? Tại sao không)?)
I want to work in Phong Nha - Ke Bang because this place is very beautiful and majestic, it makes me more proud of my homeland and country.
(Tôi muốn làm việc tại Phong Nha - Kẻ Bàng bởi vì nơi đây rất đẹp và hùng vĩ, nó giúp tôi thêm tự hào về quê hương, đất nước mình.)
Grammar Meaning and Use a
a. Look at the picture. What do you think the woman is saying?
(Nhìn vào bức tranh. Bạn nghĩ cô gái đang nói gì?)
Advertisements (Quảng cáo)
The sea is beautiful.
(Biển thật đẹp.)
Yes, the sea is pretty, but it’s the mountains that are really beautiful.
(Vâng, biển đẹp, nhưng núi mới thực sự đẹp.)
Grammar Meaning and Use b
b. Now, listen and check your ideas.
(Bây giờ, hãy lắng nghe và kiểm tra ý tưởng của bạn.)
The sea is beautiful.
(Biển thật đẹp.)
Yes, the sea is pretty, but it’s the mountains that are really beautiful.
(Vâng, biển đẹp, nhưng núi mới thực sự đẹp.)
Grammar Meaning and Use c
c. Listen and repeat.
(Nghe và lặp lại.)
The sea is beautiful.
(Biển thật đẹp.)
Yes, the sea is pretty, but it’s the mountains that are really beautiful.
(Vâng, biển đẹp, nhưng núi mới thực sự đẹp.)
Grammar Form and Practice a
a. Unscramble the sentences.
(Sắp xếp lại câu.)
1. that/1990/lt/was/cave/discovered.the/was/in
It was in 1990 that the cave was discovered.
2. was/sound/jungle/really/the/scary./the/that/of/was/It
____________________________________________
3. limestone/that/Phong Nha/so/unique./makes/the/It/is
____________________________________________
4. Đinh Tiên Hoàng/the/built/It/Hoa Lư Ancient Capital./who/was
____________________________________________
5. the/It/that/karst/is/impressive./makes/Hạ Long Bay/so
____________________________________________
1. It was in 1990 that the cave was discovered.
(Hang động được phát hiện vào năm 1990.)
2. It was the sound of the jungle that was really scary.
(Đó là âm thanh của rừng rậm thực sự đáng sợ.)
3. It is the limestone that makes Phong Nha so unique.
(Chính đá vôi đã tạo nên sự độc đáo của Phong Nha.)
4. It was Đinh Tiên Hoàng who built the Hoa Lư Ancient Capital.
(Chính Đinh Tiên Hoàng là người xây dựng Cố đô Hoa Lư.)
5. It is the karst that makes Hạ Long Bay so impressive.
(Chính đá vôi đã khiến Vịnh Hạ Long trở nên ấn tượng.)
Grammar Form and Practice b
b.Use the information in the table to write cleft sentences. Give extra attention to the features in bold.
(Sử dụng thông tin trong bảng để viết câu trống. Chú ý thêm đến các tính năng in đậm.)
1. The morning is warm, but it is in the afternoon that it gets really hot.
2. ____________________________________________________
3. ____________________________________________________
4. ____________________________________________________
5. ____________________________________________________
6. ____________________________________________________
1. The morning is warm, but it is in the afternoon that it gets really hot.
(Buổi sáng ấm áp, nhưng đến buổi chiều thì trời rất nóng.)
2. Quân was funny, but it was Sơn who was such a helpful tour guide.
(Quân vui tính, nhưng chính Sơn mới là hướng dẫn viên du lịch hữu ích.)
3. Tam Cốc has great views, but it was Tràng An that I liked best.
(Tam Cốc có quang cảnh tuyệt vời, nhưng tôi thích Tràng An nhất.)
4. The jungles is interesting, but it is the karst landscape that is so impressive.
(Những khu rừng rậm thật thú vị, nhưng chính cảnh quan núi đá vôi mới là điều ấn tượng.)
5. The rare animals are unique, but it is the endangered species that are really important.
(Các loài động vật quý hiếm là duy nhất, nhưng những loài có nguy cơ tuyệt chủng mới thực sự quan trọng.)
Grammar Form and Practice c
c. In pairs: Talk about somewhere you visited and two things you did. Give extra attention to what you like most.
(Theo cặp: Nói về một nơi bạn đã đến thăm và hai điều bạn đã làm. Hãy chú ý nhiều hơn đến những gì bạn thích nhất.)
Where did you visit?
(Bạn đã đến thăm đâu?)
I went to Vũng Tàu. The beach was nice, but it was the cable car that I liked most.
(Tôi đã đến Vũng Tàu. Bãi biển rất đẹp, nhưng chính cáp treo là điều mà tôi thích nhất.)
Where did you visit?
(Bạn đã đến thăm đâu?)
I went to Sapa. The scenery of the mountains and forests was very beautiful, but it was the people here that I liked most.
(Tôi đã đến Sa Pa. Phong cảnh núi rừng rất đẹp, nhưng tôi thích nhất là con người nơi đây.)
Pronunciation a
Pronunciation b
b. Listen to the sentences and focus on the stressed words.
(Nghe các câu và tập trung vào những từ được nhấn mạnh.)
It’s the sunsets that I remember best.
(Đó là những buổi hoàng hôn mà tôi nhớ nhất)
Camping was fun, but it was kayaking that I really enjoyed.
(Cắm trại rất thú vị, nhưng tôi thực sự thích chèo thuyền kayak.)
Pronunciation c
c. Listen and cross out the sentence with the wrong sentence stress.
(Nghe và gạch bỏ câu có trọng âm sai.)
The waterfall is nice, but it’s the mountains that are really pretty.
(Thác nước rất đẹp, nhưng những ngọn núi mới thực sự đẹp.)
The jungle is interesting, but it’s the karst caves that are so unique.
(Rừng rậm thật thú vị, nhưng chính những hang động đá vôi mới là thứ độc nhất vô nhị.)
The waterfall is nice, but it’s the mountains that are really pretty.
(Thác nước rất đẹp, nhưng những ngọn núi mới thực sự đẹp.)
=> Wrong. Stress is on “are” not “mountains.”
(Sai. Nhấn mạnh vào “là” chứ không phải “núi”.)
Pronunciation d
d. Read the sentences with the correct sentences stress to a partner.
(Đọc các câu với trọng âm chính xác với đối tác.)
The waterfall is nice, but it’s the mountains that are really pretty.
(Thác nước rất đẹp, nhưng những ngọn núi mới thực sự đẹp.)
Practice
Practice Ask your partner what they think about each of the UNESCO World Heritage Sites.
(Hỏi đối tác của bạn xem họ nghĩ gì về từng Di sản Thế giới được UNESCO công nhận.)
What do you think is most impressive about Hạ Long Bay?
(Bạn nghĩ điều gì ấn tượng nhất về Vịnh Hạ Long?)
I think it’s the karst landscapes that are the most impressive.
(Tôi nghĩ đó là cảnh quan karst ấn tượng nhất.)
What’s the most interesting fact you know about Tràng An Complex?
(Điều thú vị nhất mà bạn biết về Tràng An Complex là gì?)
The most interesting fact is that it was Đinh Tiên Hoàng who built the Hoa Lư Ancient Capital.
(Điều thú vị nhất là chính Đinh Tiên Hoàng đã xây dựng Cố đô Hoa Lư.)
- What do you think is most fun about Grand Canyon, USA?
(Bạn nghĩ điều gì thú vị nhất về Grand Canyon, Hoa Kỳ?)
I think it’s the sunsets landscapes that are the most fun.
(Tôi nghĩ đó là phong cảnh hoàng hôn thú vị nhất.)
- What’s the most surprising fact you know about Galápagos Islands, Ecuador?
(Sự thật đáng ngạc nhiên nhất mà bạn biết về Quần đảo Galápagos, Ecuador là gì?)
The most surprising fact is that it was unique penguins.
(Sự thật đáng ngạc nhiên nhất là đó là những chú chim cánh cụt độc nhất vô nhị.)
Speaking a
Speaking PLANNING A PRESENTATION: OUR TRIP TO PHONG NHA-KẺ BÀNG
(KẾ HOẠCH TRÌNH BÀY: CHUYẾN ĐI PHONG NHA-KẺ BÀNG)
a. In each column, circle the feature you like most. In pairs: Ask your partner what they like. Choose one fact, activity, and detail to talk about in the presentation.
(Trong mỗi cột, hãy khoanh tròn đặc điểm mà bạn thích nhất. Theo cặp: Hỏi đối tác của bạn xem họ thích gì. Chọn một thực tế, hoạt động và chi tiết để nói về bài thuyết trình.)
What do you think is most impressive about Phong Nha?
(Theo bạn ấn tượng nhất về Phong Nha là gì?)
I think it’s the size that’s most impressive. It’s so big!
(Tôi nghĩ đó là kích thước ấn tượng nhất. Nó lớn quá!)
I disagree. The size is impressive, but it’s the age that’s most impressive.
(Tôi không đồng ý. Kích thước rất ấn tượng, nhưng đó là độ tuổi ấn tượng nhất.)
I agree. It’s the age that’s most impressive.
(Tôi đồng ý. Đó là độ tuổi ấn tượng nhất.)
- What do you think is most interesting about Phong Nha?
(Theo bạn điều thú vị nhất về Phong Nha là gì?)
I think it’s the rare limestone that’s most interesting. It’s so beautiful!
(Tôi nghĩ rằng đá vôi quý hiếm mới là điều thú vị nhất. Nó đẹp quá!)
I disagree. The rare limestone is interesting, but it’s the unique karst landscape.
(Tôi không đồng ý. Đá vôi quý hiếm rất thú vị, nhưng cảnh quan karst độc đáo thú vị nhất.)
I agree. It’s the unique karst landscape that’s most interesting.
(Tôi đồng ý. Đó là cảnh quan karst độc đáo thú vị nhất.)
Speaking b
b. Join another pair. Tell them what you like most. If you disagree, give extra attention to the one you like.
(Tham gia một cặp khác. Nói với họ những gì bạn thích nhất. Nếu bạn không đồng ý, hãy chú ý nhiều hơn đến cái bạn thích.)