Trang chủ Lớp 12 Chuyên đề học tập Hóa 12 - Cánh diều Bài 6. Một số khái niệm cơ bản về phức chất –...

Bài 6. Một số khái niệm cơ bản về phức chất - Chuyên đề học tập Hóa 12 Cánh diều: Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện...

Hướng dẫn giải Câu hỏi trang 38: MĐ, CH; Câu hỏi trang 39: LT1, CH, LT2; Câu hỏi trang 40: CH, LT, Câu hỏi trang 41; Câu hỏi trang 42: BT1, BT2, BT3 - Bài 6. Một số khái niệm cơ bản về phức chất - Chuyên đề học tập Hóa 12 Cánh diều - Chuyên đề 3. Một số vấn đề cơ bản về phức chất. Để tạo thành phức chất bát diện...

Câu hỏi trang 38 Mở đầu (MĐ)

Để tạo thành phức chất bát diện, cation Co3+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các anion hoặc phối tử. Quan sát Hình 6.1, hãy dự đoán cần bao nhiêu phân tử ethylenediamine để tạo phức chất với một cation Co3+. Giải thích.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cation Co3+ nhận 6 cặp electron chưa liên kết từ các anion hoặc phối tử.

Answer - Lời giải/Đáp án

Cần 3 phân tử ethylenediamine để tạo phức chất với một cation Co3+, vì mỗi phân tử ethylenediamine có 2 cặp electron chưa liên kết.


Câu hỏi trang 38 Câu hỏi

Cặp anion F- và CN- đã cho cặp electron liên kết để trở thành phối tử trong hai phức chất: [FeF6]4- và [Fe(CN)6]3-.

Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong mỗi phức chất trên.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi số oxi hóa của Fe trong phức chất [FeF6]4- là x ta có: x + (-1).6 = 4- \( \to \)x = +2

Gọi số oxi hóa của Fe trong phức chất [Fe(CN)6]3- là x ta có: x + (-1).6 = 3- \( \to \)x = +3.


Câu hỏi trang 39 Luyện tập (LT) 1

Cho biết số oxi hóa của nguyên tử trung tâm trong hai phức chất sau:

[Ni(CO)4] và [NiCl4]2-.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào cách xác định số oxi hóa.

Answer - Lời giải/Đáp án

Gọi số oxi hóa của Ni trong phức [Ni(CO)4] là x ta có: x + (-1).4 = 0 \( \to \)x = +4

Gọi số oxi hóa của Ni trong phức [NiCl4]2- là x ta có: x + (-1).4 = -2 \( \to \)x = +2.


Câu hỏi trang 39 Câu hỏi

Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện lần lượt là bao nhiêu?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào nguyên tử trung tâm và số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất tứ diện, vuông phẳng và bát diện lần lượt là 4, 4, và 6.


Câu hỏi trang 39 Luyện tập (LT) 2

Hãy cho biết số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Ni(OH2)6]2+ và phức chất [NiCl4]2-.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất là số liên kết σ giữa nguyên tử trung tâm và các phối tử.

Answer - Lời giải/Đáp án

Số phối trí trong phức [Ni(OH2)6]2+ là: 6

Số phối trí trong phức [NiCl4]2- là: 4


Câu hỏi trang 40 Câu hỏi

Mỗi loại phối tử trong phức chất ở Hình 6.2 có dung lượng phối trí là bao nhiêu?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào khái niệm dung lượng phối trí.

Answer - Lời giải/Đáp án

Phối tử ethylenediamine thường có dung lượng phối trí 2.


Câu hỏi trang 40 Luyện tập (LT)

Vì sao trong nhiều phức chất, ethyleneglycol (HOCH2CH2OH) là phối tử có dung lượng phối trí 2?

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào khái niệm dung lượng phối trí.

Answer - Lời giải/Đáp án

Trong quá trình tạo thành phức chất, ethyleneglycol (HOCH2CH2OH) có thể cho nguyên tử trung tâm hai cặp electron chưa liên kết của 2 nguyên tử O để hình thành hai liên kết s với nguyên tử trung tâm theo kiểu cho – nhận nên trong nhiều phức chất, ethyleneglycol (HOCH2CH2OH) là phối tử có dung lượng phối trí 2.


Câu hỏi trang 41

Chlorophyll b là một phức chất tạo nên màu xanh của lá. Hãy cho biết:

a) Số phối trí của nguyên tử trung tâm.

b) Số phối tử trong một phân tử phức chất.

c) Dung lượng phối trí của phối tử.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

dựa vào hình sau:

Answer - Lời giải/Đáp án

a) số phối trí của nguyên tử trung tâm là 4.

b) số phối tử trong một phân tử phức chất là 4.

c) Dung lượng phối trí của phối tử là 1.


Cation Co3+ tạo nguyên tử trung tâm có số phối trí 6. Viết công thức của các phức chất tạo bởi: một cation Co3+ với các phân tử NH3; một cation Co3+ với hai anion Cl- và các phân tử NH3.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

Công thức phức chất lần lượt là: [Co(NH3)6]3+; [Co(Cl)6]3+


Với phức chất có công thức [Pt(en)2]2+, hãy cho biết:

a) Nguyên tử trung tâm và phối tử.

b) Số phối trí của nguyên tử trung tâm.

c) Dung lượng phối trí của phối tử.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Nguyên tử trung tâm là Pt; phối tử là NH2[CH2]2NH2.

b) Số phối trí là 4.

c) Dung lượng phối trí của phối tử là 2.


Xét phức chất có cấu tạo như hình dưới đây, hãy cho biết:

a) Nguyên tử trung tâm và phối tử.

b) Số phối trí của nguyên tử trung tâm

c) Dung lượng phối trí của phối tử.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào kiến thức về phức chất.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Nguyên tử trung tâm là Fe; phối tử là

b) Số phối trí là 3

c) Dung lượng phối trí của phối tử là 2.