Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 2 Review 2 (Units 3-4) – SBT Tiếng Anh 12 Bright:...

Bài 2 Review 2 (Units 3-4) - SBT Tiếng Anh 12 Bright: Is this the magazine -__ owner is a politician?...

Phân tích và giải Bài 2 - Review 2 (Units 3-4) - SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/bài tập:

Grammar (Ngữ pháp)

2. Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng.)

1. Is this the magazine _____ owner is a politician?

A. who B. that C. which D. whose

2. This is the place _____ I grew up.

A. that B. which C. where D. whose

3. She lost her tablet, _____ was so frustrating.

A. that B. which C. who D. where

4. 2022 was the year _____ he moved abroad.

A. when B. which C. where D. who

5. Is this the podcast _____ you told me about?

A. that B. who C. when D. in which

6. The low price of the magazine was the reason _____ it became so popular.

A. when B. who C. which D. why

7. His vlog is getting _____ interesting.

A. more and less B. more and more C. less and more D. the more

8. _____ people are following him on social media, that’s why he’s just deactivated his accounts.

A. More and more B. Less and less C. Fewer and fewer D. The more

9. _____ readers buy our magazine, _____ money we will earn.

A. The fewer, the more B. The less, the more

C. The more, the more D. The more, the less

10. _____ subscribers you get, the more famous you become.

A. The most B. The fewer C. The less D. The more

11. _____ innovative the medium, the more followers it has.

A. The less B. The more C. More D. Most

12. They hold this celebration _____ they will get rid of bad spirits.

A. because B. so that C. such that D. seeing that

13. They drove to the parade _____ the roads were crowded.

A. unless B. provided that C. even though D. as

14. We can go to their wedding anniversary, _____ I don’t work on that day.

A. as long as B. while C. even though D. just as

15. The festival is _____ it was last year.

A. as soon well-known as B. as well-known as

C. as if well-known as D. the most well-known

16. _____ I had walked into the living room, the lights went out.

A. Although B. After C. If D. As if

17. _____ I was taking part in the procession, I tripped over something and fell.

A. Unless B. While C. As though D. Although

18. We’ll go to the festival _____ it rains.

A. when B. because C. seeing that D. unless

19. He didn’t come to my coming-of-age celebration _____ he had caught a cold.

A. as B. as though C. although D. so that

20. We can spend our day at the harvest festival _____ the weather is bad.

A. as B. since C. unless D. after

21. _____ the celebrations are over, we’ll go back to work.

A. As though B. While C. Now that D. So that

22. The music at the festival was _____ loud that I left after five minutes.

A. such B. so C. as D. so that

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Is this the magazine whose owner is a politician?

(Đây có phải là tờ báo mà chủ của nó là một chính trị gia không?)

Giải thích: the magazine là danh từ chỉ người, sau chỗ trống lại có thêm một danh từ khác → điền đại từ quan hệ whose

2. This is the place where I grew up.

(Đây là nơi mà tôi đã lớn lên.)

Giải thích: ta có dấu hiệu “the place” → điền đại từ quan hệ where

3. She lost her tablet, which was so frustrating.

(Cô ấy bị mất máy tính bảng, điều khiến cô ấy vô cùng bực bội.)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải thích: ta dùng đại từ which để bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước nó.

4. 2022 was the year when he moved abroad.

(2022 là năm mà anh ấy ra nước ngoài.)

Giải thích: Ta có dấu hiệu the year chỉ thời gian, ta điền đại từ when vào chỗ trống.

5. Is this the podcast that you told me about?

(Đây có phải là chương trình radio kỹ thuật số mà bạn đã nói với tôi không?)

Giải thích: ta có the podcast là danh từ chỉ vật, ta sẽ điền that/which vào chỗ trống. Chú ý: in which = where

6. The low price of the magazine was the reason why it became so popular.

(Giá tờ báo rẻ là lý do mà nó trở nên phổ biến.)

Giải thích: Ta có dấu hiệu the reason chỉ lý do, ta điền đại từ why vào chỗ trống

7. His vlog is getting more and more interesting.

(Vlog của anh ấy đang ngày càng trở nên thú vị hơn.)

Giải thích: more and more tính từ/trạng từ dài: cái gì đấy ngày càng như thế nào

8. More and more people are following him on social media, that’s why he’s just deactivated his accounts.

(Ngày càng có nhiều người theo dõi anh ấy trên mạng xã hội, đó là lý do tại sao anh ấy vừa mới vô hiệu hóa tài khoản.)

Giải thích: more and more/less and less + N: Ngày càng có nhiều/ít cái gì đấy

9. The more readers buy our magazine, the more money we will earn.

(Càng có nhiều người đọc mua tạp chí của chúng ta thì chúng ta càng kiếm được nhiều tiền.)

Giải thích: The more/less + danh từ + S1 + V1, the more/less + danh từ + S2 + V2

10. The more subscribers you get, the more famous you become.

(Càng có nhiều người đăng kí, bạn càng nổi tiếng.)

Giải thích: The more/less + danh từ + S1 + V1, the more/less + tính từ dài + S2 + V2

11. The more innovative the medium, the more followers it has.

(Phương tiện truyền thông càng tân tiến thì nó càng có nhiều người theo dõi.)

Giải thích: The more/less + tính từ dài + S1 + V1, the more/less + danh từ + S2 + V2

12. They hold this celebration so that they will get rid of bad spirits.

(Họ tổ chức buổi lễ này để có thể xua đuổi những linh hồn xui xẻo.)

Giải thích: Mục đích của buổi lễ là để xua đuổi linh hồn xui xẻo → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích → so that

13. They drove to the parade even though the roads were crowded.

(Họ lái xe qua đến nơi diễu hành dù các con đường đang chật kín người.)

Giải thích: Việc lái xe đến nơi diễu hành và việc những con đường đang đông đúc là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though

14. We can go to their wedding anniversary, as long as I don’t work on that day.

(Chúng ta có thể đến dự lễ kỉ niệm ngày cưới của họ, miễn là tôi không phải đi làm vào ngày hôm đó.)

Giải thích: việc đi dự lễ kỉ niệm ngày cưới phụ thuộc vào việc người nói không phải đi làm vào ngày đó → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → as long as

15. The festival is as well-known as it was last year.

(Lễ hội năm nay cũng được nhiều người biết đến bằng năm ngoái.)

Giải thích: cấu trúc so sánh bằng: as + tính từ/trạng từ + as

16. After I had walked into the living room, the lights went out.

(Sau khi tôi bước vào phòng khách thì đèn tắt.)

Giải thích: Mệnh đề đi cùng với chỗ trống chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau dấu phẩy chia thì quá khứ đơn → mệnh đề đi cùng chỗ trống xảy ra trước → after

17. While I was taking part in the procession, I tripped over something and fell.

(Trong khi tôi đang tham gia đoàn diễu hành thì tôi vấp vào thứ gì đó và ngã.)

Giải thích: Mệnh đề đi cùng với chỗ trống chia thì quá khứ tiếp diễn, mệnh đề đi sau dấu phẩy chia thì quá khứ đơn → một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào → while

18. We’ll go to the festival unless it rains.

(Chúng ta sẽ đến lễ hội trừ khi trời mưa.)

Giải thích: việc đến lễ hội sẽ phụ thuộc vào trời có mưa hay không → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → unless

19. He didn’t come to my coming-of-age celebration as he had caught a cold.

(Anh ấy đã không đến lễ trưởng thành của tôi vì anh ấy bị cảm cúm.)

Giải thích: bị đau họng là lý do anh ta không đến lễ trưởng thành → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do → as

20. We can spend our day at the harvest festival unless the weather is bad.

(Chúng ta có thể dành cả ngày ở lễ hội thu hoạch trừ khi thời tiết xấu.)

Giải thích: việc có thể dành cả ngày ở lễ hội thu hoạch hay không phụ thuộc vào thời tiết → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → unless

21. Now that the celebrations are over, we’ll go back to work.

(Vì bây giờ lễ ăn mừng đã kết thúc, nên chúng ta sẽ quay lại làm việc.)

Giải thích: lý do chúng ta quay lại làm việc là vì lễ ăn mừng đã kết thúc → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do → now that

22. The music at the festival was so loud that I left after five minutes.

(Âm nhạc ở lễ hội quá lớn đến nỗi mà tôi phải rời đi sau năm phút.)

Giải thích: tôi rời đi sau năm phút là kết quả của việc âm nhạc ở lễ hội quá to → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả → sau chỗ trống là tính từ + that nên ta điền so vào chỗ trống.

Advertisements (Quảng cáo)