Câu hỏi/bài tập:
3. Put the verbs in the correct forms of the Present or Past tenses.
(Chia các động từ sau ở các dạng đúng của thì hiện tại hoặc thì quá khứ.)
1. John Edwards _____ (be) a hardworking student who has had much success in his exams.
2. Sandra _____ (love) reading since she was 10 years old.
3. Carl _____ (get) a scholarship when he _____ (be) eighteen years old.
4. I _____ (admire) Arnel Pineda because he worked through his difficulties to achieved his success.
5. Emily _____ (get) her first medal three years ago when she _____ (compete) in a marathon.
1. is |
2. has loved |
3. got, was |
4. admire |
Advertisements (Quảng cáo) 5. got, competed |
1. John Edwards is a hardworking student who has had much success in his exams.
(John Edwards là một học sinh chăm chỉ đã có được nhiều thành công trong các kì thi.)
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nói về tình trạng hiện tại của một người nào đó. → is
2. Sandra has loved reading since she was 10 years old.
Giải thích: Ta có since là dấu hiệu của thì quá khứ hoàn thành. Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + … since S + V2/ed + … . → has loved
3. Carl got a scholarship when he was eighteen years old.
(Carl đã dành được học bổng khi anh ta 18 tuổi.)
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ → got, was
4. I admire Arnel Pineda because he worked through his difficulties to achieved his success.
Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn để nêu lên quan điểm của bản thân → admire
5. Emily got her first medal three years ago when she competed in a marathon.
Giải thích: Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ → got, compete