Câu hỏi/bài tập:
Adverbial clauses (concession & condition)(Mệnh đề trạng ngữ (nhượng bộ & điều kiện)
3. Fill in each gap with even though, though, while or provided that.
(Điền vào chỗ trống với even though, though, while hoặc provided that.)
1. We will hold the wedding anniversary outdoors, _____ the weather is goad.
2. _____ they were tired, they went to their friend’s coming-of-age celebration.
3. She likes traditional food. She doesn’t eat lentils, _____
4. _____ I wanted to participate in the festival, I was too shy to do it.
1. provided that |
2. Even though/Though |
3. though |
4. Even though/Though |
Advertisements (Quảng cáo)
1. We will hold the wedding anniversary outdoors, provided that the weather is good.
(Chúng ta sẽ tổ chức lễ kỉ niệm ngày cưới ngoài trời, nếu mà thời tiết tốt.)
Giải thích: nếu thời tiết đẹp thì tổ chức kỉ niệm ngày cưới ở ngoài trời, nếu trời không đẹp thì không tổ chức ngoài trời → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → provided that
2. Even though/Though they were tired, they went to their friend’s coming-of-age celebration.
(Mặc dù/ Dù họ mệt nhưng họ vẫn đến lễ trưởng thành của bạn họ.)
Giải thích: việc họ mệt và họ vẫn đến tham gia lễ trưởng thành là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though/ though
3. She likes traditional food. She doesn’t eat lentils, though.
(Cô ấy thích những món ăn truyền thống. Dù vậy cô ấy không ăn đậu lăng.)
Giải thích: việc cô ấy thích những món ăn truyền thống và việc cô ấy không thích đậu lăng là hai việc trái ngược nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → tuy nhiên ta chỉ có thể dùng though ở cuối câu
4. Even though/Though I wanted to participate in the festival, I was too shy to do it.
(Mặc dù/ Dù mình muốn tham gia lễ hội nhưng mình quá nhút nhát để làm chuyện đó.)
Giải thích: việc muốn tham gia lễ hội và việc quá ngại để tham gia là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → even though/ though