Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 4 4b. Grammar trang 32 – Unit 4. Cultural Diversity –...

Bài 4 4b. Grammar trang 32 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright: Find and correct ONE mistake in each sentence. (Tìm và sửa lại một lỗi trong mỗi câu sau. )1...

Trả lời Bài 4 - 4b. Grammar trang 32 - SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/bài tập:

4. Find and correct ONE mistake in each sentence.

(Tìm và sửa lại một lỗi trong mỗi câu sau.)

1. I’ll go to the baby shower in case I work.

2. We had a picnic if the weather was bad.

3. He would go out with his friends although he completed his homework.

4. Unless you come to my birthday party, you’ll surely see my favourite aunt there!

5. She took an umbrella as long as it rained.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. I’ll go to the baby shower in case unless I work.

(Tôi sẽ đến lễ tắm trẻ trừ khi tôi phải làm việc.)

Giải thích: nếu tôi không phải làm việc thì tôi sẽ đến lễ tắm trẻ → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa in case thành unless. Ta dùng in case và unless để giả sử một điều gì đó có thể xảy ra, nhưng unless mang nghĩa phủ định.

Advertisements (Quảng cáo)

2. We had a picnic if even though/ though the weather was bad.

(Chúng tôi đã có một buổi cắm trại mặc dù/ dù thời tiết xấu.)

Giải thích: việc chúng tôi đi cắm trại và thời tiết xấu là hai việc đối lập nhau → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ → sửa if thành even though/ though

3. He would go out with his friends although provided that/ as long as he completed his homework.

(Anh ấy sẽ đi ra ngoài với bạn mình giả sử/miễn là anh ta hoàn thành xong bài tập về nhà.)

Giải thích: Việc anh ta ra ngoài với bạn được hay không phụ thuộc vào việc anh ta đã xong bài tập hay chưa, đây là một giả thuyết → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa although thành provided that/as long as

4. Unless If/Provided that you come to my birthday party, you’ll surely see my favourite aunt there!

(Nếu/Giả sử bạn đến tiệc sinh nhật của mình, bạn chắc chắn sẽ người dì ưa thích của mình ở đó!)

Giải thích: người nghe có gặp được dì của người nói hay không phụ thuộc vào người nghe có đến dự tiệc sinh nhật không, đây là một giả thuyết → dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa unless thành provided that/as long as. Ở đây ta không dùng unless vì unless mang nghĩa phủ định (unless = if not)

5. She took an umbrella as long as in case it rained.

(Cô ấy mang ô trong trường hợp trời mưa.)

Giải thích: cô ấy cầm ô để đề phòng trời mưa, dù không biết là mưa hay không→ dùng mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện → sửa as long as thành in case. Ở đây ta không dùng as long as do không phù hợp với nghĩa của câu.