Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Bright Bài 6 4b. Grammar trang 32 – Unit 4. Cultural Diversity –...

Bài 6 4b. Grammar trang 32 - Unit 4. Cultural Diversity - SBT Tiếng Anh 12 Bright: Choose the correct option. (Chọn đáp án đúng. )1. She seemed as though/just as she hadn’t eaten anything for days...

Hướng dẫn giải Bài 6 - 4b. Grammar trang 32 - SBT Tiếng Anh 12 Bright.

Câu hỏi/bài tập:

6. Choose the correct option.(Chọn đáp án đúng.)

1. She seemed as though/just as she hadn’t eaten anything for days.

2. He had never injured his ankle until/just as he took up jogging.

3. The Venice Carnival seemed as crowded as/as more crowded as the Viking Festival.

4. It had started snowing before/while they arrived at the marriage ceremony.

5. This year’s anniversary was the most successful/more successful than the one we had attended last year.

Answer - Lời giải/Đáp án

1. She seemed as though/just as she hadn’t eaten anything for days.

(Cô ấy trông có vẻ như đã chưa ăn gì trong vài ngày rồi.)

Advertisements (Quảng cáo)

Giải thích: Ta thấy có chữ seemed làm dấu hiệu nhận biết, mệnh đề trước chỗ trống chia quá khứ đơn, mệnh đề sau chỗ trống chia quá khứ hoàn thành để nói về điều không có thật trong quá khứ → chọn as though.

2. He had never injured his ankle until/just as he took up jogging.

(Anh ta chưa bao giờ bị thương bắt cá chân cho đến khi anh ta bắt đầu chạy bộ.)

Giải thích: until: cho đến khi; just as: ngay khi. Xét theo nghĩa của câu ta chọn just as.

3. The Venice Carnival seemed as crowded as/as more crowded as the Viking Festival.

(Lễ hội Venice dường như đông như lễ hội người Viking.)

Giải thích: công thức so sánh bằng: as adj/adv + as; công thức so sánh hơn: tính từ ngắn + -er + than hoặc more + tính từ dài/ trạng từ + than; ở đây không có as more crowded as nên ta chọn as crowded as.

4. It had started snowing before they arrived at the marriage ceremony.

Giải thich: Mệnh đề trước chỗ trống chia thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề sau chỗ trống chia thì quá khứ đơn, nghĩa là hành động của mệnh đề trước chỗ trống xảy ra trước → ta chọn before

5. This year’s anniversary was the most successful/more successful than the one we had attended last year.

Giải thích: Ta có “than” → dấu hiệu của so sánh hơn → chọn more successful.