Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 1 6C. Listening – Unit 6. Health – SBT Tiếng Anh...

Bài 1 6C. Listening - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends GlobalSBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo): Keeping fit I can listen to and understand people talking about exercise....

*Nghĩa của từ vựng. Phân tích, đưa ra lời giải Bài 1 - 6C. Listening - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

Keeping fit

I can listen to and understand people talking about exercise.

Revision: Student Book page 75

1 Complete the sentences with the correct form of the words below.

(Hoàn thành câu với dạng đúng của các từ dưới đây.)

1 When you are exercising, the body ______ fat and sugar into ______ so that you can keep going.

2 Running fast releases ______, which helps you to ______ fat.

3 The most effective way to get fit is by doing short ______ of ______ exercise.

4 If you exercise hard, you can feel your heart ______.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

*Nghĩa của từ vựng

adrenalin (n): andrenaline

burn (v): đốt

burst (n):

convert (v): chuyển hóa

energy (n): năng lượng

high-intensity (adj): cường độ cao

pump (v): đập

Answer - Lời giải/Đáp án

1 converts, energy

Advertisements (Quảng cáo)

2 adrenalin, burn

3 bursts, high-intensity

4 pumping

1

Vị trí 1: Sau ngữ số ít “the body” (cơ thể) cần một động từ ở dạng Vs/es.

Vị trí 2: Sau giới từ “into” cần một danh từ.

When you are exercising, the body converts fat and sugar into energy so that you can keep going.

(Khi bạn tập thể dục, cơ thể sẽ chuyển hóa chất béo và đường thành năng lượng để bạn có thể tiếp tục tập luyện.)

2

Vị trí 1: Sau động từ “release” (giải phòng) cần một danh từ làm tân ngữ.

Vị trí 2: Sau “help” (giúp) cần một động từ dạng TO Vo (nguyên thể).

Running fast releases adrenalin, which helps you to burn fat.

(Chạy nhanh giải phóng adrenaline, giúp bạn đốt cháy chất béo.)

3

Vị trí 1: Sau tính từ “short” (ngắn) cần một danh từ.

Vị trí 2: Trước danh từ “exercise” (bài tập) cần một tính từ.

The most effective way to get fit is by doing short bursts of high-intensity exercise.

(Cách hiệu quả nhất để có được thân hình cân đối là thực hiện các bài tập cường độ cao trong thời gian ngắn.)

4

Sau động từ chỉ tri giác “feel” (cảm thấy) cần một động từ ở dạng V-ing.

If you exercise hard, you can feel your heart pumping.

(Nếu bạn tập thể dục chăm chỉ, bạn có thể cảm thấy tim mình đang đập.)