Câu hỏi/bài tập:
Keeping fit
I can listen to and understand people talking about exercise.
Revision: Student Book page 75
1 Complete the sentences with the correct form of the words below.
(Hoàn thành câu với dạng đúng của các từ dưới đây.)
1 When you are exercising, the body ______ fat and sugar into ______ so that you can keep going.
2 Running fast releases ______, which helps you to ______ fat.
3 The most effective way to get fit is by doing short ______ of ______ exercise.
4 If you exercise hard, you can feel your heart ______.
*Nghĩa của từ vựng
adrenalin (n): andrenaline
burn (v): đốt
burst (n):
convert (v): chuyển hóa
energy (n): năng lượng
high-intensity (adj): cường độ cao
pump (v): đập
1 converts, energy |
Advertisements (Quảng cáo) 2 adrenalin, burn |
3 bursts, high-intensity |
4 pumping |
1
Vị trí 1: Sau ngữ số ít “the body” (cơ thể) cần một động từ ở dạng Vs/es.
Vị trí 2: Sau giới từ “into” cần một danh từ.
When you are exercising, the body converts fat and sugar into energy so that you can keep going.
(Khi bạn tập thể dục, cơ thể sẽ chuyển hóa chất béo và đường thành năng lượng để bạn có thể tiếp tục tập luyện.)
2
Vị trí 1: Sau động từ “release” (giải phòng) cần một danh từ làm tân ngữ.
Vị trí 2: Sau “help” (giúp) cần một động từ dạng TO Vo (nguyên thể).
Running fast releases adrenalin, which helps you to burn fat.
(Chạy nhanh giải phóng adrenaline, giúp bạn đốt cháy chất béo.)
3
Vị trí 1: Sau tính từ “short” (ngắn) cần một danh từ.
Vị trí 2: Trước danh từ “exercise” (bài tập) cần một tính từ.
The most effective way to get fit is by doing short bursts of high-intensity exercise.
(Cách hiệu quả nhất để có được thân hình cân đối là thực hiện các bài tập cường độ cao trong thời gian ngắn.)
4
Sau động từ chỉ tri giác “feel” (cảm thấy) cần một động từ ở dạng V-ing.
If you exercise hard, you can feel your heart pumping.
(Nếu bạn tập thể dục chăm chỉ, bạn có thể cảm thấy tim mình đang đập.)