Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 5 6B. Grammar – Unit 6. Health – SBT Tiếng Anh...

Bài 5 6B. Grammar - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends GlobalSBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo): Has someone invited Jan to the cinema?...

Trả lời Bài 5 - 6B. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

5 Complete the second sentence using the correct passive tense so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai sử dụng thì bị động đúng để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1 I definitely didn’t break the laptop.

The laptop _______________________________

2 Has someone invited Jan to the cinema?

Has _______________________________ to the cinema?

3 They hadn’t told us about the school trip.

We _______________________________ the school trip.

4 Our teacher will explain the answers next week.

The answers _______________________________ our teacher next week.

5 They were showing students around the museum.

Students _______________________________ around the museum.

Answer - Lời giải/Đáp án

1

Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn dạng phủ định chủ ngữ số ít: S + wasn’t + V3/ed.

I definitely didn’t break the laptop.

(Tôi chắc chắn không làm hư laptop.)

The laptop definitely wasn’t broken by me.

(Chiếc laptop chắc chắn không phải do tôi làm hư.)

2

Cấu trúc thể bị động thì hiện tại hoàn thành dạng câu hỏi chủ ngữ số ít: Has + S + been + V3/ed?

Advertisements (Quảng cáo)

Has someone invited Jan to the cinema?

(Có ai mời Jan đi xem phim chưa?)

Has Jan been invited to the cinema?

(Jan đã được mời đi xem phim chưa?)

3

Cấu trúc thể bị động thì quá khứ hoàn thành dạng câu phủ định: S + hadn’t + been + V3/ed?

They hadn’t told us about the school trip.

(Họ đã không nói với chúng tôi về chuyến đi ở trường.)

We hadn’t been told about the school trip.

(Chúng tôi chưa được kể về chuyến đi ở trường)

4

Cấu trúc thể bị động thì tương lai đơn dạng câu khẳng định: S + will + be V3/ed.

Our teacher will explain the answers next week.

(Giáo viên của chúng tôi sẽ giải thích câu trả lời vào tuần tới.)

The answers will be explained by our teacher next week.

(Câu trả lời sẽ được giáo viên giải thích vào tuần tới.)

5

Cấu trúc thể bị động thì quá khứ tiếp diễn dạng câu khẳng định chủ ngữ số nhiều: S + were + being V3/ed.

They were showing students around the museum.

(Họ đang dẫn học sinh đi tham quan bảo tàng.)

Students were being shown around the museum.

(Các sinh viên đang được dẫn đi tham quan bảo tàng.)