Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 2 6B. Grammar – Unit 6. Health – SBT Tiếng Anh...

Bài 2 6B. Grammar - Unit 6. Health - SBT Tiếng Anh 12 Friends GlobalSBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo): What would our lives be like if X-ray machines ______ (not invent)?...

Cấu trúc chung thể bị động: S + tobe + V3/ed. Vận dụng kiến thức giải Bài 2 - 6B. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

2 Complete the sentences with the correct passive form of the verbs in brackets.

(Hoàn thành câu với dạng bị động đúng của động từ trong ngoặc.)

1 Antibiotics ______ (prescribe) by doctors to fight disease for many years.

2 What would our lives be like if X-ray machines ______ (not invent)?

3 Scientists believe that a vaccine to prevent malaria ______ (develop) soon.

4 In the past, many patients ______ (infect) each year in dirty hospitals.

5 Natural plant remedies for illnesses ______ (discover) all the time.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Cấu trúc chung thể bị động: S + tobe + V3/ed.

Answer - Lời giải/Đáp án

1 have been prescribed

2 hadn’t been invented

3 will be developed

4 were infected

5 are being discovered

1

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “for” (khoảng). Cấu trúc thể bị động thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have been + V3/ed.

Advertisements (Quảng cáo)

Antibiotics have been prescribed by doctors to fight disease for many years.

(Thuốc kháng sinh đã được bác sĩ kê đơn để chống lại bệnh tật trong nhiều năm.)

2

Cấu trúc If hỗn hợp: If + S + had V3/ed, S + would + Vo (nguyên thể). Cấu trúc bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had been + V3/ed.

What would our lives be like if X-ray machines hadn’t been invented?

(Cuộc sống của chúng ta sẽ ra sao nếu máy chụp X-quang không được phát minh?)

3

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn “soon” (sớm). Cấu trúc thể bị động thì tương lai đơn chủ ngữ số nhiều: S + will be + V3/ed.

Scientists believe that a vaccine to prevent malaria will be developed soon.

(Các nhà khoa học tin rằng vắc-xin phòng bệnh sốt rét sẽ sớm được phát triển.)

4

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “in the past” (trong quá khứ). Cấu trúc thể bị động thì quá khứ đơn chủ ngữ số nhiều: S + were + V3/ed.

In the past, many patients were infected each year in dirty hospitals.

(Trước đây, mỗi năm có rất nhiều bệnh nhân bị nhiễm bệnh ở những bệnh viện bẩn thỉu.)

5

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn “all the time” (mọi lúc). Cấu trúc thể bị động thì hiện tại tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + are + being + V3/ed.

Natural plant remedies for illnesses are being discovered all the time.

(Các biện pháp chữa bệnh bằng thực vật tự nhiên đang được phát hiện mọi lúc.)