Câu hỏi/bài tập:
Speaking Strategy
When you talk about a photo, try to use a range of adjectives. For example, extreme adjectives can make your description more expressive.
(Chiến lược nói
Khi bạn nói về một bức ảnh, hãy thử sử dụng nhiều tính từ. Ví dụ những tính từ cực độ có thể làm cho mô tả của bạn mang tính biểu cảm hơn.)
3 Read the Speaking Strategy and the task above. Then listen to a student doing the task. Which three of the extreme adjectives below does she use? Match them with adverbs (1-3).
(Đọc Chiến lược nói và bài tập trên. Sau đó lắng nghe một học sinh làm bài. Cô ấy sử dụng ba tính từ cực độ nào dưới đây? Nối chúng với trạng từ (1-3).)
1 really ______
2 completely ______
3 totally ______
*Nghĩa của từ vựng
awful (adj): tồi tệ
delighted (adj): vui mừng
ecstatic (adj): ngây ngất
exhausted (adj): kiệt sức
fascinated (adj): cuốn hút
hilarious (adj): vui vẻ
miserable (adj): khổ sở
starving (adj): chết đói
terrible (adj): kinh khủng
terrified (adj): kinh hoàng
Advertisements (Quảng cáo)
thrilled (adj): vui mừng
wonderful (adj): tuyệt vời
Bài nghe
Student: In both photos, you can see someone is answering questions and the interview is recorded. In the first photo, the interview is filmed automatically, whereas in the second photo, there must be others helping with recording the interview. The girl is completely thrilled. It looks like a really wonderful time for her.
Examiner: Why do you think the interviewees are so confident?
Student: I suppose the interviewees are knowledgeable about the topic. They must have a lot of ideas to share. So when they are asked to give their opinions, they feel eager to speak their minds. Also, I’m sure they are self-confident in a relaxed atmosphere. If you answered an interview in a tense context, you’d be totally miserable!
Tạm dịch
Học sinh: Trong cả hai bức ảnh, bạn có thể thấy ai đó đang trả lời các câu hỏi và cuộc phỏng vấn được ghi lại. Ở bức ảnh đầu tiên, cuộc phỏng vấn được quay tự động, trong khi ở bức ảnh thứ hai, phải có người khác giúp ghi lại cuộc phỏng vấn. Cô gái hoàn toàn vui mừng. Có vẻ như đây là khoảng thời gian thực sự tuyệt vời đối với cô ấy.
Giám khảo: Tại sao bạn nghĩ những người được phỏng vấn rất tự tin?
Sinh viên: Tôi cho rằng những người được phỏng vấn có kiến thức về chủ đề này. Họ phải có rất nhiều ý tưởng để chia sẻ. Vì vậy, khi được yêu cầu đưa ra ý kiến, họ cảm thấy háo hức được nói ra suy nghĩ của mình. Ngoài ra, tôi chắc chắn rằng họ rất tự tin trong một bầu không khí thoải mái. Nếu bạn trả lời một cuộc phỏng vấn trong bối cảnh căng thẳng, bạn sẽ hoàn toàn khổ sở!
1 really wonderful
(thực sự tuyệt vời)
Thông tin: “It looks like a really wonderful time for her.”
(Có vẻ như đây là khoảng thời gian thực sự tuyệt vời đối với cô ấy.)
2 completely thrilled
(hoàn toàn vui mừng)
Thông tin: “The girl is completely thrilled.”
(Cô gái hoàn toàn vui mừng.)
3 totally miserable
(hoàn toàn khổ sở)
Thông tin: “If you answered an interview in a tense context, you’d be totally miserable!”
(Nếu bạn trả lời một cuộc phỏng vấn trong bối cảnh căng thẳng, bạn sẽ hoàn toàn khổ sở!)