Trang chủ Lớp 12 SBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo) Bài 6 5B. Grammar – Unit 5. Careers – SBT Tiếng Anh...

Bài 6 5B. Grammar - Unit 5. Careers - SBT Tiếng Anh 12 Friends GlobalSBT Tiếng Anh 12 - Friends Global (Chân trời sáng tạo): Complete the second sentence with a past perfect tense so that it means the ...

Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước. Hướng dẫn cách giải/trả lời Bài 6 - 5B. Grammar - SBT Tiếng Anh 12 Friends Global (Chân trời sáng tạo).

Câu hỏi/bài tập:

6 Complete the second sentence with a past perfect tense so that it means the same as the first.

(Hoàn thành câu thứ hai với thì quá khứ hoàn thành để nó có nghĩa giống như câu đầu tiên.)

1 It was months since he’d played tennis.

He ________________________for months.

2 She ate her dinner and then went to bed.

After she ________________________,she went to bed.

3 Zoe saved for ages and then bought a new watch.

Zoe ________________________before she bought a new watch.

4 Eric broke his arm so he couldn’t go to school.

Eric couldn’t go to school ________________________

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Thì quá khứ hoàn thành đơn dùng để diễn tả những hành động đã hoàn thành xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had + V3/ed.

- Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho những hành động hoặc tình huống dài hơn đã xảy ra trước một thời điểm cụ thể trong quá khứ có công thức: S + had been + V-ing,

Answer - Lời giải/Đáp án

1

It was months since he’d played tennis.

(Đã nhiều tháng kể từ khi anh chơi quần vợt.)

Advertisements (Quảng cáo)

He hadn’t played tennis for months.

(Anh ấy đã không chơi quần vợt trong nhiều tháng.)

2

She ate her dinner and then went to bed.

(Cô ăn tối rồi đi ngủ.)

After she had eaten her dinner, she went to bed.

(Sau khi ăn xong bữa tối, cô đi ngủ.)

3

Zoe saved for ages and then bought a new watch.

(Zoe đã tiết kiệm rất nhiều năm và sau đó mua một chiếc đồng hồ mới.)

Zoe had been saving for ages before she bought a new watch.

(Zoe đã tiết kiệm rất lâu trước khi mua một chiếc đồng hồ mới.)

4

Eric broke his arm so he couldn’t go to school.

(Eric bị gãy tay nên không thể đến trường.)

Eric couldn’t go to school because he had broken his arm.

(Eric không thể đến trường vì anh ấy bị gãy tay.)