Câu hỏi/bài tập:
3 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the best sentence that is made from the given words and phrases.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu hay nhất được tạo thành từ các từ và cụm từ đã cho.)
1. He / not have / time / breakfast / this morning.
A. He didn’t have the time for the breakfast this morning.
B. He didn’t have time for the breakfast this morning.
C. He didn’t have time for breakfast this morning.
D. He didn’t have breakfast time this morning.
2. opinion / violent films / not show / television.
A. In my opinion, violent films should not be shown on the television.
B. In my opinion, violent films should not be shown on television.
C. In my opinion, the violent films should not show on television.
D. In my opinion, the violent films should not be shown on the television.
3. Music / play / important role / film / set / scene / create / emotion.
A. Music plays the most important role in films, setting a scene and creating an emotion.
B. Music plays an important role in film set scenes and creating emotions.
C. Music plays the important role in a film that sets the scene and creates emotions.
D. Music plays an important role in films, setting the scene and creating emotions.
4. cousin / sent / me / wonderful present / Philippines / birthday.
A. My cousin sent me the wonderful present from Philippines for my birthdays.
B. My cousin sent me a wonderful present from the Philippines for my birthday.
C. My cousin sent the wonderful present to me from the Philippines for my birthday.
D. My cousin sent me the wonderful birthday present from the Philippines.
5. May / loved / spend / holidays / seaside.
A. May loved spending her holidays at the seaside.
B. May loved spending the holidays in the seaside.
C. May loved spending holidays at seaside.
D. In May, we loved spending the holidays at the seaside.
6. Pho /Vietnamese / noodle soup / believed / be / most / popular food / in / Viet Nam.
A. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed most popular food in Viet Nam.
B. Pho is a Vietnamese noodle soup is believed to be most popular food in Viet Nam.
C. Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed to be the most popular food in Viet Nam.
D. Pho, a Vietnamese noodle soup is most believed to be the popular food in Viet Nam.
7. majority / students / this university / come / abroad.
A. The majority of students at this university come from abroad.
B. The majority of students from this university come abroad.
C. Majority of the students at this university come from abroad.
D. The majority of the students this university come abroad.
8. New Zealand / climate / similar / many ways / that / United Kingdom.
A. New Zealand’s climate is similar in many ways to that United Kingdom.
B. New Zealand’s climate is similar in many ways to that of United Kingdom.
C. The New Zealand’s climate is similar in many ways to United Kingdom.
D. New Zealand’s climate is similar in many ways to that of the United Kingdom.
1. C
- Cấu trúc viết câu thì quá khứ đơn ở dạng phủ định với động từ thường: S + didn’t + Vo (nguyên thể).
Advertisements (Quảng cáo)
- Trước danh từ chỉ bữa ăn “breakfast” (bữa sáng) không cần dùng mạo từ.
He didn’t have time for breakfast this morning.
(Sáng nay anh ấy không có thời gian để ăn sáng.)
Chọn C
2. B
- Trước danh từ chỉ “television” (TV) không cần dùng mạo từ.
- Cấu trúc viết câu bị động với động từ khiếm khuyết “should” (nên) ở dạng phủ định: S + should + not + be + V3/ed.
In my opinion, violent films should not be shown on television.
(Theo tôi, phim bạo lực không nên được chiếu trên truyền hình.)
Chọn B
3. D
- Cụm từ “play an important role”: đóng vai trò quan trọng.
- Động từ rút gọn ở dạng thể mang nghĩa chủ động có dạng V-ing.
Music plays an important role in films, setting the scene and creating emotions.
(Âm nhạc đóng vai trò quan trọng trong phim, dựng bối cảnh và tạo cảm xúc.)
Chọn D
4. B
- Mạo từ “a” đứng trước danh từ đếm được số ít, nhắc đến lần đầu tiên và chưa xác định.
- “for someone’s birthday”: nhân dịp sinh nhật
My cousin sent me a wonderful present from the Philippines for my birthday.
(Anh họ tôi đã gửi cho tôi một món quà tuyệt vời từ Philippines nhân dịp sinh nhật.)
Chọn B
5. A
- Mạo từ “the” đứng trước một địa điểm đã xác định cụ thể “seaside” (bờ biển)
- Theo sau động từ “love” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.
May loved spending her holidays at the seaside.
(May thích dành những ngày nghỉ của mình ở bờ biển.)
Chọn A
6. C
- Cấu trúc viết câu bị đông với động từ “believed” (được cho là): S + tobe + believed + To Vo (nguyên thể).
Pho, a Vietnamese noodle soup, is believed to be the most popular food in Viet Nam.
(Phở, một món phở Việt Nam, được cho là món ăn phổ biến nhất ở Việt Nam.)
Chọn C
7. A
- Cụm từ “come from”: đến từ
- Cấu trúc viết câu thì hiện tại đơn diễn tả sự thật hiển nhiên với động từ thường chủ ngữ số nhiều “the majority of students” (đa số học sinh): S + V1.
majority / students / this university / come / abroad.
The majority of students at this university come from abroad.
(Phần lớn sinh viên tại trường đại học này đến từ nước ngoài.)
Chọn A
8. D
Trước “United Kingdom” (Vương quốc Anh) cần dùng mạo từ “the”.
Cấu trúc so sánh với tính từ “similar” (tương tự): S1 + tobe + similar + to + S2.
New Zealand’s climate is similar in many ways to that of the United Kingdom.
(Khí hậu của New Zealand có nhiều điểm tương tự như khí hậu của Vương quốc Anh.)
Chọn C