Bài 1
1 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau.)
1. Cable TV has so many interesting channels ________ more and more people subscribe to it.
A. for
B. so that
C. with
D. that
2. Some singers are ________ popular that their tours sell out in minutes.
A very
B. too
C. such
D. so
3. My pet cat started acting ________ she was being kept without food all the time.
A. same as
B. like
C. if
D. similar to
4. Email advertising has become ________ powerful tool that all businesses are using it.
A. a so
B. so a
C. a such
D. such a
5. Despite the incident, the actor continued with the scene as if nothing ________.
A. happens
B. has happened
C. had happened
D. is happening
6. She acts as if she ________ happy, but in fact she is very disappointed with herself.
A. is
B. has been
C. will be
D. were
7. There are ________ many advertisements on social media nowadays that users simply ignore them.
A very
B. too
C. so
D. such
8. The TV show attracted so much attention ________.
A. for millions of viewers to watch it every week
B. that millions of viewers watch it every week
C. that millions of viewers watched it every week
D. and millions of viewers watched every week
9. Smartphones have become ________ in our daily life that even children use them to connect with friends and access the Internet.
A. so popular
B. such popular
C. very popular
D. too popular
10. It was very rude of him to talk so loudly on his phone as if no one ________ listening
A. is
B. to be
C. were
D. will be
11. Although the project didn’t go ________, everyone had a lot of fun.
A. like planning it
B. like plan
C. like we plan it
D. like we had planned it
12. There is ________ of media nowadays that sometimes it is hard to choose the right one for a particular purpose.
A. such a range
B. such a wide range
C. so wide
D. a wide range
13. The Internet connection here is ________ we can’t watch any videos online.
A slow that
B. so slow that
C. such a slow
D. so slow for
14. Millions of people attended the event ________ we had expected, making it a great success.
A. if
B. as
C. as if
D. that
15. Stop eating so quickly ________ you hadn’t eaten for days. It’s not good for you.
A. as
B. like
C. so
D. as if
16. You don’t need experience to do this job well. Just listen to me carefully and do ________.
A. like I saying
B. like I say
C. like what I say
D. like me saying
1. D
Cấu trúc viết câu với “so…that” với danh từ (quá…nên): S + V + so + many + Ns/es + that + S + V.
Cable TV has so many interesting channels that more and more people subscribe to it.
(Truyền hình cáp có rất nhiều kênh thú vị nên ngày càng có nhiều người đăng ký.)
Chọn D
2. D
A very: rất
B. too: quá
C. such: quá
D. so: quá
Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
Some singers are so popular that their tours sell out in minutes.
(Một số ca sĩ nổi tiếng đến mức các chuyến lưu diễn của họ bán hết vé chỉ trong vài phút.)
Chọn D
3. B
A. same as: giống với
B. like: như
C. if: nếu
D. similar to: tương tự với
My pet cat started acting like she was being kept without food all the time.
(Con mèo cưng của tôi bắt đầu hành động như thể nó luôn bị nhốt mà không có thức ăn.)
Chọn B
4. D
Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + such + a/an + Adj + N + that + S + V.
Email advertising has become such a powerful tool that all businesses are using it.
(Quảng cáo qua email đã trở thành một công cụ mạnh mẽ mà tất cả các doanh nghiệp đang sử dụng.)
Chọn D
5. C
Theo sau “as if” (như thể) cần một động từ lùi thì so với thì trong câu.
Despite the incident, the actor continued with the scene as if nothing had happened.
(Bất chấp sự việc xảy ra, nam diễn viên vẫn tiếp tục quay cảnh đó như không có chuyện gì xảy ra.)
Chọn C
6. D
Theo sau “as if” (như thể)cần một động từ lùi thì so với thì trong câu.
She acts as if she were happy, but in fact she is very disappointed with herself.
(Cô ấy tỏ ra như đang hạnh phúc nhưng thực ra cô ấy rất thất vọng về bản thân.)
Advertisements (Quảng cáo)
Chọn D
7. C
Cấu trúc viết câu với “so…that” với danh từ(quá…nên): S + V + so + many + Ns/es + that + S + V.
There are so many advertisements on social media nowadays that users simply ignore them.
(Hiện nay có rất nhiều quảng cáo trên mạng xã hội đến nỗi người dùng chỉ cần bỏ qua chúng.)
Chọn C
8. B
Cấu trúc viết câu với “so…that” với danh từ (quá…nên): S + V + so + much + N không đếm được + that + S + V.
The TV show attracted so much attention that millions of viewers watch it every week.
(Chương trình truyền hình thu hút nhiều sự chú ý đến mức hàng triệu khán giả xem nó mỗi tuần.)
Chọn B
9. A
Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
Smartphones have become so popular in our daily life that even children use them to connect with friends and access the Internet.
(Điện thoại thông minh đã trở nên phổ biến trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta đến nỗi ngay cả trẻ em cũng sử dụng chúng để kết nối với bạn bè và truy cập Internet.)
Chọn A
10. C
Theo sau “as if”(như thể) cần một động từ lùi thì so với thì trong câu.
It was very rude of him to talk so loudly on his phone as if no one were listening.
(Anh ấy thật thô lỗ khi nói chuyện to như vậy trên điện thoại như thể không có ai nghe thấy.)
Chọn C
11. D
Thì quá khứ hoàn thành diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ có công thức: S + had V3/ed.
Although the project didn’t go like we had planned it, everyone had a lot of fun.
(Mặc dù dự án không diễn ra như chúng tôi dự định nhưng mọi người đều rất vui vẻ.)
Chọn D
12. B
Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + such + a/an + Adj + N + that + S + V.
There is such a wide range of media nowadays that sometimes it is hard to choose the right one for a particular purpose.
(Ngày nay có rất nhiều phương tiện truyền thông đến nỗi đôi khi thật khó để chọn đúng phương tiện cho một mục đích cụ thể.)
Chọn B
13. B
Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
The Internet connection here is so slow that we can’t watch any videos online.
(Kết nối Internet ở đây chậm đến mức chúng tôi không thể xem bất kỳ video trực tuyến nào.)
Chọn B
14. B
A. if: nếu
B. as: như
C. as if: như thể là
D. that: rằng
Millions of people attended the event as we had expected, making it a great success.
(Hàng triệu người đã tham dự sự kiện như chúng tôi mong đợi, khiến nó thành công rực rỡ.)
Chọn B
15. D
A. as: như
B. like: như
C. so: quá
D. as if: như thể là
Stop eating so quickly as if you hadn’t eaten for days. It’s not good for you.
(Ngừng ăn nhanh như thể bạn đã không ăn nhiều ngày. Điều đó không tốt cho bạn.)
Chọn D
16. B
Theo sau “like” (giống như) cần một mệnh đề S + V.
You don’t need experience to do this job well. Just listen to me carefully and do like I say.
(Bạn không cần kinh nghiệm để làm tốt công việc này. Chỉ cần lắng nghe tôi cẩn thận và làm như tôi nói.)
Chọn B
Bài 2
2 Circle the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(Khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D để chỉ ra phần gạch chân cần sửa trong mỗi câu hỏi sau.)
1. Television has become such a popularsource of entertainment so thatalmost every family has at
A B C D
least one TV set in their home.
2. The impact of the Internet has been such widespread that it has become the most powerful type of
A B C
mass media in the 21″ century.
D
3. The event has attracted very much publicity that it has been a trending topic on social media for a
A B C D
month.
4. As if my grandparents grew up before the Internet existed, they still prefer writing letters instead of
A B D
using email or social media.
D
5. I wish my English teacher could speak more slowly because she’s speaking to us as we were native
A B B
speakers of English.
D
6. The Little Red Riding Hood did not go straight to her grandmother’s house like her mother telling
A B C
her to do.
C
7. I don’t like talkingto her, because she always acts as if she knows everything in the world.
A B C D
8. Using technology, deaf people are able to chatwith each other as if everybody else does in daily life.
A B C D
1. C
Lỗi sai: so that => that
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
Câu hoàn chình: Television has become such a popular source of entertainment that almost every family has at least one TV set in their home.
(Tivi đã trở thành một nguồn giải trí phổ biến đến mức hầu như gia đình nào cũng có ít nhất một chiếc tivi trong nhà.)
Chọn C
2. B
Lỗi sai: such => so
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so…that” với tính từ (quá…nên): S + V + so + Adj + that + S + V.
Câu hoàn chình: The impact of the Internet has been so widespread that it has become the most powerful type of mass media in the 21″ century.
(Tác động của Internet đã lan rộng đến mức nó trở thành loại phương tiện truyền thông đại chúng mạnh mẽ nhất trong thế kỷ 21.)
Chọn B
3. A
Lỗi sai: very => so
Giải thích: Cấu trúc viết câu với “so…that” với danh từ (quá…nên): S + V + so + much + N không đếm được + that + S + V.
Câu hoàn chình: The event has attracted so much publicity that it has been a trending topic on social media for a month.
(Sự kiện này đã thu hút nhiều sự chú ý của công chúng đến mức nó trở thành chủ đề thịnh hành trên mạng xã hội trong một tháng.)
Chọn A
4. A
Lỗi sai: as if (như thể là) => as(vì)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu.
Câu hoàn chình: As my grandparents grew up before the Internet existed, they still prefer writing letters instead of using email or social media.
(Vì ông bà tôi lớn lên trước khi Internet tồn tại nên họ vẫn thích viết thư thay vì sử dụng email hoặc mạng xã hội.)
Chọn A
5. B
Lỗi sai: as (như) => as if (như thể là)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu.
Câu hoàn chình: I wish my English teacher could speak more slowly because she’s speaking to us as if we were native speakers of English.
(Tôi ước gì giáo viên tiếng Anh của tôi có thể nói chậm hơn vì cô ấy nói với chúng tôi như thể chúng tôi là người bản xứ nói tiếng Anh.)
Chọn B
6. C
Lỗi sai: telling => told
Giải thích: Theo sau “like”(như) cần một mệnh để S + V. Ngữ cảnh của câu đang ở thì quá khứ đơn nên động từ “tell” cũng phải ở dạng V2/ed là “told”.
Câu hoàn chình: The Little Red Riding Hood did not go straight to her grandmother’s house like her mother told her to do.
(Cô bé quàng khăn đỏ không đi thẳng về nhà bà ngoại như mẹ dặn.)
Chọn C
7. D
Lỗi sai: knows => knew
Giải thích: Theo sau “as if” (như thể) cần một động từ lùi thì so với thì trong câu.
Câu hoàn chình: I don’t like talking to her, because she always acts as if she knew everything in the world.
(Tôi không thích nói chuyện với cô ấy, vì cô ấy luôn hành động như thể cô ấy biết mọi thứ trên đời.)
Chọn D
8. C
Lỗi sai: as if(như thể là) => like (như)
Giải thích: Sai cách dùng từ dẫn đến sai nghĩa của câu.
Câu hoàn chình: Using technology, deaf people are able to chat with each other like everybody else does in daily life.
(Nhờ công nghệ, người khiếm thính có thể trò chuyện với nhau như mọi người khác trong cuộc sống hàng ngày.)
Chọn C