Câu hỏi/bài tập:
a. Listen to people talking about the effects of eco-friendly actions. Why are they discussing these things?
(Hãy lắng nghe mọi người nói về tác động của các hành động thân thiện với môi trường. Tại sao họ lại thảo luận về những điều này?)
1. Because they’re having a classroom discussion. (Bởi vì họ đang thảo luận trong lớp.)
2. Because they’re planning for a presentation. (Bởi vì họ đang chuẩn bị thuyết trình.)
3. Because they’re interested in the topic. (Bởi vì họ quan tâm đến chủ đề này.)
Bài nghe:
Ben: Okay, let’s get started, Karen. We are going first tomorrow.
Karen: Okay Ben.The first topic is charities advertising more.
Ben: Hmm, advertising would help more people hear about charities, and the more people that know about them, the more donations they’ll get.
Karen: Yeah, that sounds right.
Ben: Okay, next. Businesses using more eco-friendly packing.
Karen: I think companies would get good publicity.
Ben: Agree.
Karen: They would also probably spend more money.
Ben: Good point, but they probably make more money from the publicity. I think the more eco-friendly packing business is used, the more money they’ll make.
Karen: Okay, you can talk about that.
Ben: Next, charities protesting more.
Karen: I think charities would get more publicity and maybe more donations.
Ben: I don’t think so. Charities can get bad publicity from protesting.
Karen: You’re right. Good point
Ben: Next people using gas-powered cars less.
Karen: That’s easy. Gas-powered cars emit a lot of CO2 and make people’s carbon footprints larger.
Ben: Yeah, but other presenters might say that. Let’s say something more interesting. It also means more people will drive electric cars. They still need to travel somehow.
Karen: True, and the more electric cars there are, the less you too, we will admit.
Ben: Sure, okay, the last more. more incentives to businesses for being eco-friendly
Karen: What incentives?
Ben: Maybe paying less tax or something.
Karen: Hmm, okay
Ben: Well, I think it depends on the incentives and how good they are.
Karen: Yeah, the more incentives they offer, the more eco-friendly this will probably be.
Ben: Agree.
Advertisements (Quảng cáo)
Karen: Okay, we have enough to talk about tomorrow.
Tạm dịch:
Ben: Được rồi, bắt đầu thôi, Karen. Ngày mai chúng ta sẽ đi đầu tiên.
Karen: Được rồi Ben. Chủ đề đầu tiên là quảng cáo từ thiện nhiều hơn.
Ben: Hmm, quảng cáo sẽ giúp nhiều người biết đến tổ chức từ thiện hơn và càng nhiều người biết về họ thì họ càng nhận được nhiều tiền quyên góp.
Karen: Ừ, nghe có vẻ đúng.
Ben: Được rồi, tiếp theo. Doanh nghiệp sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn.
Karen: Tôi nghĩ các công ty sẽ nhận được sự chú ý tốt từ công chúng.
Ben: Đồng ý.
Karen: Có lẽ họ cũng sẽ tiêu nhiều tiền hơn.
Ben: Ý kiến hay đấy, nhưng có lẽ họ kiếm được nhiều tiền hơn từ việc quảng cáo. Tôi nghĩ doanh nghiệp đóng gói thân thiện với môi trường càng sử dụng nhiều thì họ sẽ kiếm được càng nhiều tiền.
Karen: Được rồi, bạn có thể nói về điều đó.
Ben: Tiếp theo, các tổ chức từ thiện phản đối nhiều hơn.
Karen: Tôi nghĩ các tổ chức từ thiện sẽ nhận được nhiều sự chú ý hơn và có thể sẽ có nhiều quyên góp hơn.
Ben: Tôi không nghĩ vậy. Các tổ chức từ thiện có thể bị dư luận xấu vì phản đối.
Karen: Bạn nói đúng. Điểm tốt
Ben: Tiếp theo người ta sẽ ít sử dụng ô tô chạy bằng xăng hơn.
Karen: Dễ thôi. Ô tô chạy bằng xăng thải ra nhiều CO2 và khiến lượng khí thải carbon của con người lớn hơn.
Ben: Đúng vậy, nhưng những người thuyết trình khác có thể nói như vậy. Hãy nói điều gì đó thú vị hơn. Nó cũng có nghĩa là sẽ có nhiều người lái xe điện hơn. Họ vẫn cần phải đi du lịch bằng cách nào đó.
Karen: Đúng, và càng có nhiều ô tô điện thì chúng tôi cũng thừa nhận rằng càng ít ô tô điện.
Ben: Chắc chắn rồi, được rồi, cái cuối cùng nữa. nhiều ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp vì thân thiện với môi trường
Karen: Ưu đãi gì?
Ben: Có lẽ phải trả ít thuế hơn hay gì đó.
Karen: Ừm, được rồi
Ben: Ồ, tôi nghĩ điều đó phụ thuộc vào các biện pháp khuyến khích và mức độ tốt của chúng.
Karen: Vâng, họ càng đưa ra nhiều ưu đãi thì điều này có thể sẽ càng thân thiện với môi trường hơn.
Ben: Đồng ý.
Karen: Được rồi, chúng ta có đủ chuyện để nói về ngày mai rồi.
2. Because they’re planning for a presentation. (Bởi vì họ đang chuẩn bị thuyết trình.)
Thông tin chi tiết: Yeah, but other presenters might say that. Let’s say something more interesting.
(Đúng vậy, nhưng những người thuyết trình khác có thể nói như vậy. Hãy nói điều gì đó thú vị hơn.)