Câu hỏi/bài tập:
For each question, choose the correct answer.
(Đối với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng.)
To: Chrisw@friendspace.com
Subject: Al, are we going to be OK?
Hey Chris,
I’ve been reading a lot about Al recently, and it’s made me a little bit scared. Let me tell you what I’ve read about, and maybe you can help me understand it better. It looks like life is going to strange and difficult in the future.
So, I was reading some forums and people, who claimed to be experts, said lots of interesting things. First, they said that most jobs are going to be taken over by Al. There won’t be any human teachers, lawyers, or factory workers. It’ll all be Al behind a computer screen or robot. I wanted to be a math teacher in the future, so do I need to change my plans? Unfortunately, the other job that I wanted was being a police officer. The comments on the forums said that it was a dangerous job and Al would do it. Am I going to have to be a software engineer or a mechanic or something?
People on the forums also said that our homes would be run by Al. They think Al will open my curtains to wake me up in the morning. I like to stay in bed some days. Will be allowed to? Someone said that Al would also order my food for me from the supermarket. How is it going to know what I like to eat? Fortunately, they also said that it will do chores around the house for me, like cleaning and the laundry. I hate doing laundry.
Please get back to me and tell me what you know about Al. Is the future going to be as scary as I think? Hopefully, I just don’t fully understand what the people are saying.
Your friend,
Alison
Tạm dịch:
Tới: Chrisw@friendspace.com
+ CT: Al, chúng ta sẽ ổn chứ?
Này Chris,
Gần đây tôi đã đọc rất nhiều về Al và điều đó khiến tôi hơi sợ. Hãy để tôi kể cho bạn nghe những gì tôi đã đọc và có thể bạn có thể giúp tôi hiểu rõ hơn về nó. Có vẻ như cuộc sống sắp tới sẽ trở nên kỳ lạ và khó khăn hơn.
Vì vậy, tôi đang đọc một số diễn đàn và những người tự nhận là chuyên gia đã nói rất nhiều điều thú vị. Đầu tiên, họ nói rằng hầu hết công việc sẽ do Al đảm nhận. Sẽ không có bất kỳ giáo viên, luật sư hay công nhân nhà máy nào. Tất cả sẽ là Al đằng sau màn hình máy tính hoặc robot. Tôi muốn trở thành giáo viên toán trong tương lai, vậy tôi có cần thay đổi kế hoạch của mình không? Thật không may, công việc khác mà tôi mong muốn là làm cảnh sát. trên các diễn đàn cho rằng đó là một công việc nguy hiểm và Al sẽ làm. Tôi có phải trở thành kỹ sư phần mềm hay thợ cơ khí hay gì không?
Mọi người trên diễn đàn cũng nói rằng nhà của chúng tôi sẽ do Al điều hành. Họ nghĩ Al sẽ mở rèm để đánh thức tôi dậy vào buổi sáng. Tôi thích nằm trên giường vài ngày. Sẽ được phép? Có người nói rằng Al cũng sẽ đặt đồ ăn cho tôi ở siêu thị. Làm sao nó biết được tôi thích ăn gì? May mắn thay, họ cũng nói rằng nó sẽ làm những việc vặt trong nhà cho tôi, như dọn dẹp và giặt giũ. Tôi ghét việc giặt giũ.
Hãy quay lại và cho tôi biết bạn biết gì về Al. Liệu tương lai có đáng sợ như tôi nghĩ? Hy vọng rằng tôi không hiểu hết những gì mọi người đang nói.
Bạn của bạn,
Alison
1. What does Alison think life will be like with Al in the future? (Alison nghĩ cuộc sống với Al trong tương lai sẽ như thế nào?)
A. dangerous (nguy hiểm)
B. difficult (khó khăn)
C. confusing (khó hiểu)
2. Where has she been learning the information? (Cô ấy đã tìm hiểu thông tin ở đâu?)
A. from teachers (từ giáo viên)
B. from Chris (từ Chris)
C. from people on forums (từ mọi người trên diễn đàn)
3. What job does she NOT say she is interested in? (Công việc nào cô ấy KHÔNG nói rằng cô ấy quan tâm?)
A. math teacher (giáo viên dạy toán)
B. police officer (cảnh sát)
C. lawyer (luật sư)
Advertisements (Quảng cáo)
4. What does Alison like doing at home? (Alison thích làm gì ở nhà?)
A. staying in bed late (đi ngủ muộn)
B. eating (ăn uống)
C. doing chores (làm việc nhà)
5. What is she happy about Al doing? (Cô ấy vui khi Al làm gì?)
A. ordering food from the supermarket (đặt món ăn từ siêu thị)
B. doing the laundry (giặt đồ)
C. walking her up in the morning (dắt cô ấy đi vào buổi sáng)
1. B |
2. C |
3. C |
4. A |
5. B |
1. What does Alison think life will be like with Al in the future? => B. difficult
(Alison nghĩ cuộc sống với Al trong tương lai sẽ như thế nào? => B. khó)
Thông tin chi tiết: It looks like life is going to strange and difficult in the future.
(Có vẻ như cuộc sống sắp tới sẽ còn nhiều điều lạ lùng và khó khăn.)
2. Where has she been learning the information? => C. from people on forums
(Cô ấy đã tìm hiểu thông tin ở đâu? => C. từ mọi người trên diễn đàn)
Thông tin chi tiết: So, I was reading some forums and people, who claimed to be experts, said lots of interesting things.
(Mình đọc trên một số diễn đàn thấy có người tự nhận là chuyên gia nói rất nhiều điều thú vị.)
3. What job does she NOT say she is interested in? => C. lawyer
(Công việc nào cô ấy KHÔNG nói rằng cô ấy quan tâm? => C. luật sư)
Thông tin chi tiết: First, they said that most jobs are going to be taken over by Al. There won’t be any human teachers, lawyers, or factory workers.
(Đầu tiên họ nói hầu hết công việc sẽ do Al đảm nhận. Sẽ không có bất kỳ giáo viên, luật sư hay công nhân nhà máy nào.)
4. What does Alison like doing at home? => A. staying in bed late
(Alison thích làm gì ở nhà? => A. đi ngủ muộn)
Thông tin chi tiết: People on the forums also said that our homes would be run by Al. They think Al will open my curtains to wake me up in the morning. I like to stay in bed some days.
(Mọi người trên diễn đàn cũng nói nhà mình sẽ do Al điều hành. Họ nghĩ Al sẽ mở rèm để đánh thức tôi dậy vào buổi sáng. Tôi thích nằm trên giường vài ngày.)
5. What is she happy about Al doing? => B. doing the laundry
(Cô ấy vui khi Al làm gì? => B. đang giặt đồ)
Thông tin chi tiết: Fortunately, they also said that it will do chores around the house for me, like cleaning and the laundry. I hate doing laundry.
(May mắn thay, họ cũng nói rằng nó sẽ làm những việc vặt trong nhà cho tôi, như dọn dẹp và giặt giũ. Tôi ghét việc giặt giũ.)