Câu hỏi/bài tập:
Writing Skill
Writing Skill Softening meaning and showing uncertainty Softening meaning and showing uncertainty makes your opinions less direct or certain and avoids generalizations. To soften meaning and show uncertainty, you should: • Use modal verbs to express uncertainty: can, could, may, might It can be difficult to balance work, family time, and learning. • Use some adjectives: possible, likely, unlikely One possible solution is to take shorter courses. • Use some adverbs: possibly, probably, usually, often, sometimes, generally We often feel more motivated when there’s a clear goal. • Use quantifiers: some (of), many, most, one (of) Many companies now offer financial help or time off for learning. *often used with a modal verb We can combine two of the above elements in one sentence. However, we shouldn’t do this too often because the reader will think we don’t know much about what we’re writing. |
Tạm dịch:
Kỹ năng viết Làm dịu ý nghĩa và thể hiện sự không chắc chắn Việc làm dịu đi ý nghĩa và thể hiện sự không chắc chắn sẽ làm cho ý kiến của bạn trở nên kém trực tiếp hoặc chắc chắn hơn và tránh được sự khái quát hóa. Để làm dịu ý nghĩa và thể hiện sự không chắc chắn, bạn nên: • Sử dụng các động từ khiếm khuyết để diễn tả sự không chắc chắn: can, could, may, might Có thể khó cân bằng giữa công việc, thời gian dành cho gia đình và học tập. • Dùng một số tính từ: có thể, có khả năng, không chắc Một giải pháp khả thi là tham gia các khóa học ngắn hơn. • Sử dụng một số trạng từ: có thể, có lẽ, thường, thường xuyên, đôi khi, nói chung Chúng ta thường cảm thấy có động lực hơn khi có mục tiêu rõ ràng. Advertisements (Quảng cáo) • Sử dụng các định lượng: một số (của), nhiều, hầu hết, một (của) Nhiều công ty hiện nay cung cấp trợ giúp tài chính hoặc thời gian nghỉ học. *thường dùng với động từ khuyết thiếu Chúng ta có thể kết hợp hai yếu tố trên trong một câu. Tuy nhiên, chúng ta không nên làm điều này quá thường xuyên vì người đọc sẽ nghĩ rằng chúng ta không biết nhiều về những gì mình đang viết. |
Rewrite these sentences by softening meaning and showing uncertainty.
(Viết lại những câu này bằng cách làm dịu ý nghĩa và thể hiện sự không chắc chắn.)
1. In addition to gaining new skills and knowledge, lifelong learning has health benefits. (quantifier)
__________________________________________________________________________________
2. Learning new things expands your knowledge, and you discover new interests and hobbies. (modal verb)
__________________________________________________________________________________
3. It’s easier to learn something new when you involve other people in the learning process. (adverb)
__________________________________________________________________________________
4. The way technology is changing so quickly makes it hard to stay up to date. (modal verb)
__________________________________________________________________________________
5. For these reasons, it is a good idea for everyone to pursue lifelong learning. (adverb)
__________________________________________________________________________________
6. In conclusion, one solution to future happiness is to continue with lifelong learning. (adjective)
__________________________________________________________________________________
1. In addition to gaining new skills and knowledge, lifelong learning has many/some health benefits. (Ngoài việc đạt được những kỹ năng và kiến thức mới, học tập suốt đời còn mang lại nhiều/một số lợi ích cho sức khỏe.)
2. Learning new things expands your knowledge, and you can/might/may/could discover new interests and hobbies. (Học những điều mới sẽ mở rộng kiến thức của bạn và bạn có thể/có thể/có thể/có thể khám phá những sở thích và sở thích mới.)
3. It’s usually/probably/sometimes/often/generally easier to learn something new when you involve other people in the learning process. (Thông thường/có lẽ/đôi khi/thường xuyên/nói chung là dễ dàng hơn để học điều gì đó mới khi bạn lôi kéo người khác tham gia vào quá trình học tập.)
4. The way technology is changing so quickly can/might/may/could make it hard to stay up to date. (Công nghệ đang thay đổi nhanh đến mức có thể/có thể/có thể/có thể khiến việc cập nhật trở nên khó khăn.)
5. For these reasons, it is probably/generally a good idea for everyone to pursue lifelong learning. (Vì những lý do này, có lẽ/nói chung mọi người nên theo đuổi việc học tập suốt đời.)
6. In conclusion, one possible solution to future happiness is to continue with lifelong learning. (Tóm lại, một giải pháp khả thi cho hạnh phúc tương lai là tiếp tục học tập suốt đời.)