32.14. Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 \(\mu\)m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 \(\mu\)m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20 % công suất của chùm sáng kích thích. Tính tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một khoảng thời gian.
Hướng dãn giải chi tiết
Gọi \({\lambda _{kt}},{\lambda _{pq}}\) là bước sóng của ánh sáng kích thích và của ánh sáng phái quang. Lượng tử năng lượng của ánh sáne kích thích :
\({\varepsilon _{kt}} = {{hc} \over {{\lambda _{kt}}}} = {{hc} \over {0,{{26.10}^{ - 6}}}}\)
Lượng tử năng lượng của ánh sáng phát quang .
\({\varepsilon _{pq}} = {{hc} \over {{\lambda _{pq}}}} = {{hc} \over {0,{{52.10}^{ - 6}}}}\)
Gọi Pkt và Ppq là công suất của dòng ánh sáng kích thích và của dòns ánh sáng phát quang. Ta có : Ppq = 0,2Pkt
Advertisements (Quảng cáo)
Số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu đến chất phát quang trong 1 giây :
\({N_{kt}} = {{{P_{kt}}} \over {{\varepsilon _{kt}}}} = {{{P_{kt}}.0,{{26.10}^{ - 6}}} \over {hc}}\)
Số phôtôn phát quang phát ra trong 1 giây :
\({N_{pq}} = {{{P_{pq}}} \over {{\varepsilon _{pq}}}} = {{{P_{pq}}.0,{{52.10}^{ - 6}}} \over {hc}}={{{0,2.P_{kt}}.0,{{52.10}^{ - 6}}} \over {hc}}\)
Tí số giữa số phôtôn ánh sáng kích thích và số phôtôn ánh sáng phát quang trong cùng một thời gian :
\(K = {{{N_{kt}}} \over {{N_{pq}}}} = {{0,26} \over {0,2.0,52}} = 2,5\)