Trang chủ Lớp 12 SGK Sinh 12 - Cánh diều Bài 16. Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và...

Bài 16. Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài trang 93, 94, 95 Sinh 12 Cánh diều: Trong hành trình thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle, Darwin đã thu thập...

Hướng dẫn giải Câu hỏi trang 93: MĐ, CH ; Câu hỏi trang 94: CH 1, CH 2; Câu hỏi trang 95: LT 1, CH , LT 2; Câu hỏi trang 96: LT, VD bài 16. Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài trang 93, 94, 95 Sinh 12 Cánh diều. Trong hành trình thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle, Darwin đã thu thập được tư liệu khổng lồ, từ đó ông đã đưa ra quan niệm về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài. Theo em...

Câu hỏi trang 93 Mở đầu

Trong hành trình thám hiểm vòng quanh thế giới trên tàu Beagle, Darwin đã thu thập được tư liệu khổng lồ, từ đó ông đã đưa ra quan niệm về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài. Theo em, những tư liệu đó là gì và được ông sử dụng như thế nào để khẳng định quan niệm của mình?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết quan niệm của Darwin.

Answer - Lời giải/Đáp án

Qua quan sát Darwin nhận thấy:

- Sinh vật có tiềm năng sinh sản lớn. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước.

- Các cá thể trong quần thể, thậm chí các cá thể cùng bố mẹ, mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm.

- Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con.

- Khả năng sống sót và sinh sản của cá thể không phải ngẫu nhiên. Các cá thể trong quần

thế khác nhau về khả năng sống sót và sinh sản. Một số cá thể có nhiều con cái hơn các cá thể khác.

Từ nguồn tư liệu khổng lồ quan sát và thu thập được, Darwin đưa ra các giả thuyết (suy luận):

- Các sinh vật cạnh tranh nhau (đấu tranh sinh tồn) dẫn tới chỉ một số ít cá thể được sinh ra sống sót qua mỗi thế hệ (số lượng cá thể trong tuổi sinh sản ít hơn số lượng cá thể được sinh ra).

- Trong đấu tranh sinh tồn, cá thể nào có biến dị thích nghi với môi trường sống sẽ có khả năng sống sót và sinh sản cao hơn, tạo ra được nhiều cá thể con hơn cho quần thể so với cá thể khác.


Câu hỏi trang 93 Câu hỏi

Hãy dự đoán hệ quả khi tất cả các cá thể của một quần thể được sinh ra đều sống sót và sinh sản theo tiềm năng sinh sản.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Học sinh tự dự đoán

Answer - Lời giải/Đáp án

Việc tất cả cá thể trong quần thể được sinh ra đều sống sót và sinh sản theo tiềm năng sinh sản có thể dẫn đến nhiều hệ quả, bao gồm tăng trưởng số lượng đột biến, thay đổi cấu trúc di truyền, suy giảm nguồn tài nguyên, dịch bệnh và bùng nổ số lượng, và ảnh hưởng đến hệ sinh thái.


Câu hỏi trang 94 Câu hỏi 1

Đấu tranh sinh tồn là gì?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Lý thuyết đấu tranh sinh tồn

Answer - Lời giải/Đáp án

Đấu tranh sinh tồn là sự cạnh tranh giữa các sinh vật để giành lấy các nguồn tài nguyên cần thiết cho sự sống còn và sinh sản, bao gồm thức ăn, nước uống, nơi ở, ánh sáng, bạn đời,...


Câu hỏi trang 94 Câu hỏi 2

Quan sát hình 16.1, cho biết chọn lọc nhân tạo và động lực của chọn lọc nhân tạo là gì.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 16.1

Answer - Lời giải/Đáp án

- Chọn lọc nhân tạo là quá trình con người chủ động lựa chọn và giữ lại những cá thể có đặc điểm mong muốn để sinh sản, nhằm tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng có đặc điểm di truyền phù hợp với nhu cầu của con người.

- Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu của con người.


Câu hỏi trang 95 Luyện tập 1

Lấy thêm ví dụ về sự hình thành một số giống cây trồng, vật nuôi nhờ chọn lọc nhân tạo.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Advertisements (Quảng cáo)

Học sinh lấy thêm ví dụ

Answer - Lời giải/Đáp án

Phân li dấu hiệu ở các giống chim bồ câu hình thành do chọn lọc nhân tạo


Câu hỏi trang 95 Câu hỏi

Quan sát hình 16.3 và cho biết mối liên hệ giữa hình dạng mỏ của các loài chim sẻ với dạng thức ăn của chúng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 16.3

Answer - Lời giải/Đáp án

Độ dài và kích thước mỏ phân li theo kích thước của loại thức ăn.


Câu hỏi trang 95 Luyện tập 2

Lấy ví dụ một số loài được hình thành từ một tổ tiên chung.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Học sinh tự lấy ví dụ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Chó:

- Chó sói: Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á.

- Chó nhà: trên toàn thế giới .

- Chó sói đỏ: Bắc Mỹ .

- Chó sói đỏ.

- Chó sói đồng cỏ: Bắc Mỹ.


Câu hỏi trang 96 Luyện tập

Quan sát hình 16.4, mô tả phương pháp Darwin xây dựng học thuyết về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 16.4

Answer - Lời giải/Đáp án

Phương pháp: Quan sát → Hình thành giả thuyết → Kiểm chứng giả thuyết và kết luận học thuyết tiến hóa.


Câu hỏi trang 96 Vận dụng

Quan sát hình 16.5, giải thích sự hình thành các chủng vi khuẩn kháng kháng sinh theo học thuyết tiến hóa Darwin.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình 16.5

Answer - Lời giải/Đáp án

Quần thể Mycobacterium tuberculosis khởi đầu với nhiều biến dị đã được chọn lọc tự nhiên chọn lọc ra các cá thể kháng kháng sinh để tiếp tục sinh sản.