Câu hỏi/bài tập:
Xác định địa chỉ IP tương ứng ở dạng thập phân và nhị phân.
Địa chỉ IP dưới dạng nhị phân |
Địa chỉ IP dưới dạng thập phân |
11000000 10101000 00001101 11010010 |
? |
? |
131.214.23.16 |
Nắm rõ cách chuyển từ hệ nhị phân sang hệ thập phân và ngược lại.
Nắm được quy tắc địa chỉ IP.
Mỗi cụm số nhị phân tương ứng được giá trị số thập phân.
* chuyển số nhị phân sang thập phân
Số 11000000
Bit thứ 8 |
Bit thứ 7 |
Bit thứ 6 |
Bit thứ 5 |
Bit thứ 4 |
Bit thứ 3 |
Bit thứ 2 |
Bit thứ 1 |
128 |
64 |
32 |
16 |
Advertisements (Quảng cáo) 8 |
4 |
2 |
1 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
=> 11000000 chuyển sang hệ thập phân là 128+64=192.
Tương tự ta được địa chỉ IP thập phân: 192.168.13.210.
* chuyển số thập phân sang nhị phân.
Tương tự bảng trên ta có giá trị của các bit.
Số 131:
131 – 28 = 3 (1)
3 – 64 = -61 (0)
3 – 32 = -29 (0)
3 – 16 = -13 (0)
3 – 8 = -5 (0)
3 – 4 = -1 (0)
3 – 2 = 1 (1)
1 – 1 = 0 (1)
=> 131 chuyển sang hệ nhị phân là: 10000011.
Tương tự ta được địa chỉ IP hệ nhị phân: 10000011 11010110 00010111 00010000