Trang chủ Lớp 12 SGK Vật Lí 12 - Chân trời sáng tạo Bài 9. Khái niệm từ trường trang 59, 60, 61 Vật lý...

Bài 9. Khái niệm từ trường trang 59, 60, 61 Vật lý 12 Chân trời sáng tạo: Các nghiên cứu cho thấy, chim manh manh (Hình 9...

Giải và trình bày phương pháp giải bài 9. Khái niệm từ trường trang 59, 60, 61 SGK Vật lý 12 Chân trời sáng tạo - Bài 9. Khái niệm từ trường. Các nghiên cứu cho thấy, chim manh manh (Hình 9. 1) có khả năng cảm nhận được từ trường dựa vào một số loại protein có trong mắt chim (Nguồn: Science News)...

Câu hỏi trang 59 Câu hỏiMở đầu

Các nghiên cứu cho thấy, chim manh manh (Hình 9.1) có khả năng cảm nhận được từ trường dựa vào một số loại protein có trong mắt chim (Nguồn: Science News). Đặc điểm này giúp chim dựa vào từ trường của Trái Đất để xác định được phương hướng trong quá trình di cư. Vậy từ trường là gì và làm thế nào để mô tả từ trường?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào ví dụ trên dự đoán khái niệm từ trường

Answer - Lời giải/Đáp án

- Từ trường là một môi trường vật lý đặc biệt được tạo ra bởi các điện tích chuyển động hoặc bởi mômen lưỡng cực từ của vật chất có từ tính. Nó có thể tác dụng lực lên các vật liệu từ tính và các điện tích chuyển động.

- Cách mô tả từ trường:

+ Hướng: Từ trường có hướng nhất định tại mỗi điểm trong không gian. Hướng của từ trường được xác định bằng la bàn hoặc bằng các phương pháp khác.

+ Độ lớn: Độ lớn của từ trường được đo bằng đơn vị Tesla (T) hoặc Gauss (G). 1 Tesla bằng 10 Gauss.

+ Đường sức từ: Đường sức từ là những đường cong tưởng tượng mô tả hướng và độ lớn của từ trường tại mỗi điểm. Các đường sức từ luôn xuất phát từ cực Bắc và hướng về cực Nam của nam châm. Mật độ đường sức từ càng lớn thì từ trường càng mạnh.


Câu hỏi trang 59 Câu hỏi

Dựa vào kiến thức đã học ở môn Khoa học tự nhiên lớp 7, từ các dụng cụ như thanh nam châm, dây dẫn có dòng điện, kim nam châm có thể quay quanh trục hoặc la bàn, hãy thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để nhận biết vùng không gian tồn tại từ trường. Ngoài các dụng cụ trên, ta có thể nhận biết từ trường bằng dụng cụ nào khác?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lí thuyết về từ trường

Answer - Lời giải/Đáp án

Dụng cụ:

+ Thanh nam châm

+ Dây dẫn điện (có thể sử dụng dây đồng trần)

+ Nguồn điện (pin hoặc adaptor)

+ Kim nam châm có thể quay quanh trục hoặc la bàn

+ Bảng bìa cứng

+ Bút dạ


Câu hỏi trang 60 Câu hỏi 1

Từ các dụng cụ đơn giản như nam châm thắng, nam châm chữ U, mạt sắt, hộp nhựa trong chứa dầu và mạt sắt, giấy A4,...

Hãy thiết kế phương án và thực hiện thí nghiệm để quan sát hình ảnh từ phổ của các nam châm này.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào các dụng cụ thí nghiệm và mục đích của thí nghiệm

Answer - Lời giải/Đáp án

- Quan sát từ phổ của nam châm thẳng:

+ Bước 1: Đặt nam châm thẳng lên mặt bàn.

+ Bước 2: Rắc đều mạt sắt lên mặt bàn xung quanh nam châm.

+ Bước 3: Quan sát sự sắp xếp của mạt sắt. Mạt sắt sẽ tập trung ở hai đầu của nam châm, tạo thành đường sức từ

- Quan sát từ phổ của nam châm chữ U:

+ Bước 1: Đặt nam châm chữ U lên mặt bàn.

+ Bước 2: Rắc đều mạt sắt lên mặt bàn xung quanh nam châm.

+ Bước 3: Quan sát sự sắp xếp của mạt sắt. Mạt sắt sẽ tập trung ở hai cực của nam châm chữ U, tạo thành đường sức từ

- Quan sát từ phổ của nam châm trong hộp nhựa chứa dầu:

+ Bước 1: Đặt nam châm vào hộp nhựa chứa dầu.

+ Bước 2: Rắc đều mạt sắt lên mặt dầu.

+ Bước 3: Quan sát sự sắp xếp của mạt sắt. Mạt sắt sẽ tập trung ở hai cực của nam châm, tạo thành đường sức từ (tùy thuộc vào vị trí đặt nam châm).


Câu hỏi trang 60 Câu hỏi 2

Khi nào thì ta có thể xem dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua có chiều dài vô hạn?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lí thuyết từ trường

Answer - Lời giải/Đáp án

- Về mặt lý thuyết, ta không thể xem dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua có chiều dài vô hạn. Lý do là vì:

+ Tính hữu hạn của vật chất: Trong thực tế, mọi vật liệu đều có giới hạn về kích thước. Dây dẫn cũng không ngoại lệ, chúng có chiều dài hữu hạn, dù có thể rất dài.

+ Ảnh hưởng của điện trở: Dây dẫn có điện trở, dẫn đến việc mất năng lượng điện khi dòng điện chạy qua. Điện trở càng lớn, năng lượng mất đi càng nhiều. Khi chiều dài dây dẫn tăng lên, điện trở cũng tăng theo, dẫn đến việc hiệu ứng của dòng điện giảm dần.

+ Ảnh hưởng của từ trường: Dòng điện chạy qua dây dẫn tạo ra từ trường. Từ trường này cũng có ảnh hưởng đến chính bản thân dòng điện, làm cho nó bị lệch hướng. Khi chiều dài dây dẫn tăng lên, từ trường cũng tăng theo, dẫn đến việc ảnh hưởng của từ trường lên dòng điện cũng tăng lên

- Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, ta có thể xem xét dây dẫn có chiều dài vô hạn như một xấp xỉ hợp lý. Ví dụ, khi dây dẫn có chiều dài rất lớn so với kích thước của hệ thống đang xét, hoặc khi ảnh hưởng của điện trở và từ trường có thể bỏ qua, ta có thể xem dây dẫn như vô hạn để đơn giản hóa bài toán.


Câu hỏi trang 61 Luyện tập 1

Ta đã biết, điện trường là dạng vật chất bao quanh điện tích. Vậy, theo em xung quanh điện tích có thể tồn tại từ trường hay không? Nếu có thì khi nào từ trường xuất hiện xung quanh điện tích?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lí thuyết điện trường và từ trường đưa ra dự đoán

Answer - Lời giải/Đáp án

+ Từ trường có thể tồn tại xung quanh điện tích.

+ Từ trường xuất hiện khi có sự chuyển động của điện tích.


Câu hỏi trang 61 Câu hỏi

Hãy mô tả hình ảnh đường sức từ (hướng và độ mau (dày)/ thưa) trong các trường hợp ở Hình 9.5.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát Hình 9.5 để trả lời

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Nam châm thẳng:

- Hướng: Đường sức từ xuất phát từ cực Bắc và hướng về cực Nam của nam châm.

- Độ mau (dày)/ thưa: Đường sức từ mau (dày) hơn ở hai cực của nam châm và thưa hơn ở phần giữa.

b) Nam châm chữ U:

- Hướng: Đường sức từ xuất phát từ hai cực của nam châm chữ U và hướng về phần giữa của nó.

- Độ mau (dày)/ thưa: Đường sức từ mau (dày) hơn ở hai cực của nam châm chữ U và thưa hơn ở phần giữa.

c) Ống dây có dòng điện chạy qua:

- Hướng: Đường sức từ bao quanh ống dây theo các vòng tròn đồng tâm.

- Độ mau (dày)/ thưa: Đường sức từ mau (dày) hơn ở bên trong ống dây và thưa hơn ở bên ngoài.


Câu hỏi trang 61 Luyện tập 2

Dùng kim nam châm và các hình ảnh từ phổ thu được từ câu Thảo luận 2, hãy thiết kế phương án thí nghiệm để nhận biết được chiều của đường sức từ đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của kim nam châm.

Advertisements (Quảng cáo)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dùng kim nam châm và các hình ảnh từ phổ thu được từ câu Thảo luận 2

Answer - Lời giải/Đáp án

Đặt kim nam châm trong vùng từ trường, dựa vào hướng của kim nam châm ta có thể suy ra hướng của từ trường.


Câu hỏi trang 62 Câu hỏi

Để xuất cách xác định chiều đường sức từ trong Hình 9.6.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào Hình 9.6

Answer - Lời giải/Đáp án

Sử dụng kim nam châm hoặc sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều của đường sức từ.


Câu hỏi trang 62 Luyện tập

Vẽ phác đường sức từ của các dòng điện thẳng vuông góc với mặt phẳng giấy đặt trên bàn và có chiều từ trên xuống dưới.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng quy tắc bàn tay phải

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 63 Câu hỏi 1

Hãy vẽ phác hình dạng đường sức từ của dòng điện tròn trong Hình 9.8.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào Hình 9.8

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 63 Câu hỏi 2

Hãy vẽ phác hình dạng đường sức từ trong vùng không gian xung quanh ống dây khi có dòng điện chạy qua.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lí thuyết về đường sức từ

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu hỏi trang 64 Câu hỏi

Ống dây được tạo thành từ việc quấn nhiều vòng dây giống nhau. Dựa vào quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện tròn, hãy đề xuất cách xác định chiều đường sức từ của dòng điện bên trong ống dây.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào quy tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ của dòng điện tròn

Answer - Lời giải/Đáp án

Khum bàn tay phải sao cho các ngón tay theo chiều dòng điện qua ống dây, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ bên trong ống dây.


Câu hỏi trang 64 Vận dụng

Xét một ống dây có dòng điện chạy qua và một nam châm thử định hướng như Hình 9.12. Biết A, B là các cực của nguồn điện không đổi. Hãy xác định chiều đường sức từ của từ trường trong ống dây. Từ đó xác định tên các cực của nguồn điện

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng quy tắc bàn tay phải

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài tập Bài 1

Đường sức từ được tạo bởi nam châm thẳng có đặc điểm nào sau đây?

A. Là đường thẳng song song với trục nam châm, hướng từ cực Bắc đến cực Nam.

B. Là đường khép kín, đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm.

C. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng vuông góc với trục của thanh nam châm.

D. Là đường tròn nằm trong mặt phẳng chứa trục của thanh nam châm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lí thuyết nam châm

Answer - Lời giải/Đáp án

Đường sức từ được tạo bởi nam châm thẳng có đặc điểm Là đường khép kín, đi ra từ cực Bắc và đi vào cực Nam của nam châm

Đáp án B


Bài tập Bài 2

Xét một ống dây được nối với hai cực A, B của một nguồn điện. Khi đó, đường sức từ qua ống dây có dạng như Hình 9P.1. Hãy xác định tên các cực của nguồn điện

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đường sức từ có đặc điểm đi ra từ cực Bắc, đi vào cực Nam. Sử dụng quy tắc bàn tay phải xác định chiều dòng điện

Answer - Lời giải/Đáp án

+ Cực A của nguồn điện: cực âm.

+ Cực B của nguồn điện: cực dương.


Bài tập Bài 3

Xung quanh Trái Đất có tồn tại từ trường, do đó Trái Đất được coi như một nam châm khổng lồ.

Dựa vào điều này, hãy giải thích tại sao kim la bàn luôn chỉ theo hướng Bắc - Nam địa lí.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Xung quanh Trái Đất có tồn tại từ trường, do đó Trái Đất được coi như một nam châm khổng lồ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Do kim nam châm luôn hướng theo từ trường Trái Đất, mà từ trường Trái Đất gần trùng với cực địa lý nên ta thấy kim la bàn luôn chỉ theo hướng Bắc – Nam địa lí.


Bài tập Bài 4

Dựa vào hình ảnh các đường sức từ của nam châm chữ U như Hình 9P.2, em hãy xác định các cực của nam châm này

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng quy tắc xác định cực của nam châm

Answer - Lời giải/Đáp án