Trang chủ Lớp 12 SGK Vật Lí 12 - Kết nối tri thức Bài 9. Định luật Boyle trang 37, 38, 39 Vật lý 12...

Bài 9. Định luật Boyle trang 37, 38, 39 Vật lý 12 Kết nối tri thức: Khi thay đổi thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi thì áp suất...

Lời giải bài tập, câu hỏi bài 9. Định luật Boyle trang 37, 38, 39 SGK Vật lý 12 Kết nối tri thức - Bài 9. Định luật Boyle. Khi thay đổi thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí thay đổi như thế nào?...

Câu hỏi trang 37 Câu hỏiMở đầu

Khi thay đổi thể tích của một khối lượng khí xác định ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí thay đổi như thế nào?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng mối quan hệ giữa thể tích và áp suất

Answer - Lời giải/Đáp án

Với một lượng khí nhất định, ở nhiệt độ không đổi, áp suất và thể tích tỉ lệ nghịch với nhau. Tích số của áp suất và thể tích luôn không đổi.


Câu hỏi trang 37 Câu hỏi 1

Các thông số trạng thái của một lượng khí đều là đại lượng có thể đo hoặc xác định được bằng các dụng cụ đo lường.

1. Người ta dùng các dụng cụ nào để đo, xác định các thông số trạng thái của lượng khí trong hộp kín ở Hình 9.1?

2. Nêu tên đơn vị của các đại lượng này trong hệ SI.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Các thông số trạng thái của một lượng khí

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

Áp kế: Dùng để đo áp suất khí trong hộp kín.

Nhiệt kế: Dùng để đo nhiệt độ khí trong hộp kín.

Xylanh: Dùng để đo thể tích khí trong hộp kín.

2.

Đại lượng

Ký hiệu

Đơn vị SI

Áp suất

p

Pascal (Pa)

Nhiệt độ

T

Kelvin (K)

Thể tích

V

Mét khối (m3)


Câu hỏi trang 37 Câu hỏi 2

Hãy so sánh các thông số trạng thái của không khí trong một quả bóng bay đã được bơm khi để trong bóng mát và khi để ngoài nắng (Hình 9.3).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng các thông số trạng thái của không khí

Answer - Lời giải/Đáp án

Đại lượng

Bóng mát

Ngoài nắng

Áp suất

p

p₂ (P > P)

Nhiệt độ

T

T (T > T)

Thể tích

V

V (V > V)


Câu hỏi trang 38 Hoạt động

Chuẩn bị: Bộ thí nghiệm về chất khí

- Xi lanh trong suốt có độ chia nhỏ nhất 05, cm (1).

- Pit-tông có ống nối khí trong xi lanh với áp kế (2).

- Áp kế có độ chia nhỏ nhất 0,05.105 Pa (3).

- Giá đỡ thí nghiệm (4).

- Thước đo (5).

Advertisements (Quảng cáo)

Tiến hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 9.4.

- Dịch chuyển từ từ pit-tông để làm thay đổi thể tích khí.

- Đọc và ghi kết quả thí nghiệm vào vở tương tự mẫu ở Bảng 9.1.

Từ kết quả thí nghiệm ở Bảng 9.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Xác định giá trị của tích pV trong mỗi lần thí nghiệm.

2. Vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của áp suất p vào thể tích V trong hệ toạ độ (p,V).

3. Phát biểu mối quan hệ giữa p và V trong quá trình đẳng nhiệt.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Từ kết quả thí nghiệm ở Bảng 9.1

Answer - Lời giải/Đáp án

1.

p1V1 = 3,0.1,0 = 3,0

p2V2 = 2,5.1,2 = 3,0

p3V3 = 2,0.1,5 = 3,0

p4V4 = 1,5.1,9 = 2,85

2.

3. Trong quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí nhất định, tích của áp suất và thể tích luôn không đổi.


Câu hỏi trang 39 Câu hỏi

1. Nếu vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của p vào 1/V thì đường biểu diễn sẽ có dạng như thế nào? Tại sao?

2. Tìm ví dụ về quá trình đẳng nhiệt trong đời sống.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng lí thuyết định luật Boyle

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Biểu diễn p và 1/V:

- Dạng đường biểu diễn: Đường thẳng.

- Lý do:

+ Theo định luật Boyle (Mariotte): pV = const

+ Biến đổi công thức: p = k/V => 1/p = V/k

+ Vẽ đồ thị:

Trục hoành: 1/V

Trục tung: p

Các điểm (1/V₁, p₁) và (1/V₂, p₂) nằm trên đường thẳng.

2. Ví dụ về quá trình đẳng nhiệt:

- Bơm xe đạp: Khi ta ấn pit-tông, thể tích khí giảm, áp suất khí tăng. Quá trình này diễn ra ở nhiệt độ môi trường không đổi (gần như đẳng nhiệt).

- Bình xịt khử trùng: Khí bên trong bình được nén dưới áp suất cao. Khi ta ấn nút, van mở, khí thoát ra ngoài, thể tích khí tăng. Do có van điều tiết, áp suất khí giảm dần, nhưng nhiệt độ khí gần như không đổi (gần như đẳng nhiệt).

- Nén khí trong bình: Khi nén khí, thể tích khí giảm, áp suất khí tăng. Quá trình này có thể được thực hiện gần như đẳng nhiệt bằng cách sử dụng nước để làm mát bình khí.


Câu hỏi trang 40 Bài tập vận dụng

1. Một quả bóng chứa 0,04 m’ không khí ở áp suất 120 kPa. Tính áp suất của không khí trong bóng khi làm giảm thể tích bóng còn 0,025 m2 ở nhiệt độ không đổi.

2. Một bọt khí nổi từ đáy giếng sâu 6 m lên mặt nước. Khi lên tới mặt nước, thể tích của bọt khí tăng lên bao nhiêu lần? Coi áp suất khí quyển là 1,013.105 Pa; khối lượng riêng của nước giếng là 1 003 kg/m3 và nhiệt độ của nước giếng không thay đổi theo độ sâu.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Vận dụng định luật Boyle

Answer - Lời giải/Đáp án

1. Ta có:

pV = pV => \({p_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{V_2}}} = \frac{{120000.0,04}}{{0,025}} = 192000Pa\)

2.

Áp suất tại đáy giếng:

p = p + hρg = 1,013.105+6.1003.9,81 = 1,592.105 Pa

Áp dụng định luật Boyle:

pV = pV =>\({V_2} = \frac{{{p_1}{V_1}}}{{{p_2}}} = \frac{{1,{{592.10}^5}.V}}{{1,{{013.10}^5}}} = 1,57V\)

Thể tích của bọt khí tăng lên 1,57 lần khi lên tới mặt nước.