Hướng dẫn làm bài 1, 2, 3, 4 trang 40 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 sách Kết nối tri thức. Bài 9 Vè chim
VÈ CHIM
Nói về một loài chim mà em biết:
Học sinh tham khảo các câu trả lời sau:
- Cú mèo: là loài chim có khuôn mặt như con mèo, ngủ ngày, ban đêm đi săn bắt chuột phá hoại mùa màng.
- Chim chích bông: loài chim nhỏ, lông ở phần lưng, cánh màu xanh còn ở phần ngực bụng thì trắng ngà, rất chăm bắt sâu
Bài 1. Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè
Các loài chim được nhắc đến trong bài vè là: chim sáo, chim liếu điếu, chim chìa vôi, chim chèo bẻo, chim khách, chim sẻ, chim sâu, chim tu hú, cú mèo.
Bài 2. Chơi đố vui về các loài chim.
Mẫu:
- Chim gì vừa đi vừa nhảy?
- Chim sáo.
Học sinh tham khảo các câu sau:
- Chim gì hay nói linh tinh? → Chim liếu điếu
- Chim gì hay nghịch hay tếu? → Chim chìa vôi
- Chim gì hay chao đớp mồi? → Chim chèo bẻo
- Chim gì hay mách lẻo? → Chim khách
- Chim gì hay nhặt lân la? → Chim sẻ
- Chim gì có tình có nghĩa? → Chim sâu
- Chim gì giục mùa hè đến mau? → Chim tu hú
- Chim gì nhấp nhem buồn ngủ? → Chim cú mèo
Advertisements (Quảng cáo)
Bài 3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.
Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè là: nhảy, nói linh tinh, nghịch, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, giục hè đến mau.
Bài 4. Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim.
Mẫu:
- Tên loài chim: sáo
- Đặc điểm: vừa đi vừa nhảy, hót hay
- Tên loài chim: chèo bẻo.
- Đặc điểm: hay chao đớp mồi.
- Tên loài chim: tu hú
- Đặc điểm: kêu gọi mùa hè về
Câu hỏi luyện tập
1. Tìm những từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim dưới đây
- Từ ngữ chỉ người được dùng để miêu tả các loài chim là: bác, em, cậu, cô.
2. Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên
M: Bác cú mèo có đôi mắt rất tinh
Trả lời:
- Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy.
- Cậu chìa vôi thì hay nghịch hay tếu.
- Cô tu hú giục hè đến mau.