Câu 1
Chép lại các câu thơ nói về:
a. Xứ Nghệ
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
c. Đồng Tháp Mười
Em đọc lại bài đọc và chép lại các câu thơ theo yêu cầu.
a. Xứ Nghệ
Đường vô xứ Huế quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.
b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.
c. Đồng Tháp Mười
Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh
Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.
Câu 2
Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.
Em đọc lại bài đọc và tìm những tên riêng trong đó.
Những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc là: Việt Nam, Phú Thọ, Bắc, Vua Hùng, Giỗ Tổ, Mười, Ba, Huế, Nam Bộ, Đồng Tháp Mười, Trung, Nam.
Câu 3
Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.
Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.
Tên tỉnh, thành phố: Nghệ An, Đà Nẵng, Kiên Giang, Cà Mau,…
Câu 4
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi …ợ …ời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.
(Ca dao)
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
Em đọc các câu thơ và quan sát kĩ các bức tranh để điền chữ, tiếng còn thiếu vào chỗ trống
a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.
Bà còng đi chợ trời mưa
Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.
Đưa bà đến quãng đường cong
Đưa bà vào tận ngõ trong nhà bà.
(Ca dao)
b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.
cái rìu, hạt tiêu, hạt điều
Câu 5
Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Lời giải thích |
Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
|
Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp |
|
Trang phục truyền thống của người Việt Nam |
|
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật |
Advertisements (Quảng cáo)
Em đọc kĩ các lời giải thích và đoán tên sự vật tương ứng.
Từ ngữ chỉ sự vật |
Lời giải thích |
Phở |
Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng. |
Nón lá |
Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp |
Áo dài |
Trang phục truyền thống của người Việt Nam |
Tò he |
Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật |
Câu 6
Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.
a. … là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn …
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …
d. … là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Em lựa chọn các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 để điền vào chỗ trống thích hợp.
a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.
b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.
c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.
d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.
Câu 7
Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.
Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.
Câu 8
Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.
Em liên hệ bản thân để hoàn thành bài tập.
- Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam.
- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của nước ta.
Câu 9
Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.
Em quan sát kĩ các bức tranh và viết tên đồ vật tương ứng.
Câu 10
Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.
G:
- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?
- Đồ vật đó có điểm gì nổi bật? (về hình dạng, màu sắc,…)
- Đồ vật đó được dùng để làm gì?
- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?
Em lựa chọn một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.
Chiếc tủ gỗ nhà em đã có từ lâu rồi. Chiếc tủ hình chữ nhật, to và có rất nhiều ngăn. Tủ được dùng để đựng quần áo, chăn màn,… Em rất thích chiếc tủ vì nó giống một cái hộp bí mật, chứa được nhiều đồ đạc và giúp nhà em thêm gọn gàng hơn.