Trang chủ Lớp 2 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Kết nối tri thức Bài 32: Chơi chong chóng VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết...

Bài 32: Chơi chong chóng VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức: Em viết tin nhắn cho ai?...

Gợi ý giải Câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 - Giải Bài 32: Chơi chong chóng VBT Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Đánh dấu vào ô trống trước dòng nêu những cách mà anh em An đã làm để chong chóng quay. Viết lại những từ trong bài đọc tả chiếc chong chóng...Em viết tin nhắn cho ai?

Câu 1

Đánh dấu vào ô trống trước dòng nêu những cách mà anh em An đã làm để chong chóng quay.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc lại bài đọc Chơi chong chóng và tìm ra những cách mà anh em An đã làm để chong chóng quay.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 2

Viết lại những từ trong bài đọc tả chiếc chong chóng.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc lại bài đọc và tìm những từ ngữ miêu tả chiếc chong chóng.

Answer - Lời giải/Đáp án

Những từ ngữ miêu tả chiếc chong chóng là: nhỏ, dài, mỏng, xinh


Câu 3

Viết một câu có sử dụng từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em lựa chọn từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 2 và đặt câu với từ đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Bàn tay em bé rất nhỏ.

- Cô giáo có một chiếc thước dài.

- Tờ giấy này rất mỏng.

- Bạn Hoa rất xinh.


Câu 4

Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

b. Viết từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa ăt, ăc, ât hoặc âc dưới hình.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các từ và quan sát các bức tranh để hoàn thành bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

b. Viết từ ngữ chỉ sự vật có tiếng chứa ăt, ât hoặc âc dưới hình.


Câu 5

Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

(che chở, chia sẻ, vỗ về, chăm sóc)

a. Chị cho em đồ chơi của chị. (M: chia sẻ)

b. Gà mẹ dang cánh ôm đàn gà con khi trời mưa (…….)

c. Bà đắp khăn lên trán em khi em bị sốt. (……)

d. Mẹ ôm em bé, vỗ lưng, an ủi khi em bé khóc. (……….)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em lựa chọn các từ ngữ trong ngoặc điền vào chỗ trống cho phù hợp.

Advertisements (Quảng cáo)

Answer - Lời giải/Đáp án

b. Gà mẹ dang cánh ôm đàn gà con khi trời mưa (che chở)

c. Bà đắp khăn lên trán em khi em bị sốt. (chăm sóc)

d. Mẹ ôm em bé, vỗ lưng, an ủi khi em bé khóc. (vỗ về)


Câu 6

Đánh dấu vào ô trống trước câu nói về tình cảm anh chị em.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các câu và đánh dấu vào ô trống trước câu thể hiện tình cảm anh chị em.

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 7

Viết từ ngữ chỉ tình cảm gia đình.

M: che chở

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em tìm những từ ngữ chỉ tình cảm giữa các thành viên trong gia đình và viết vào vở bài tập.

Answer - Lời giải/Đáp án

Những từ ngữ chỉ tình cảm gia đình: thương yêu, yêu quý, kính trọng, chăm sóc, hòa thuận, kính mến,…


Câu 8

Điền dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:

a. Sóc anh sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bố mẹ. Hạt vừa hạt nhỏ để hai anh em ăn.

b. Chị tớ rất quan tâm chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập chơi với tớ cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm!

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em đọc kĩ các đoạn văn và điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp.

Dấu phẩy dùng để ngăn cách các từ ngữ có cùng chức năng.

Answer - Lời giải/Đáp án

a. Sóc anh, sóc em kiếm được rất nhiều hạt dẻ. Hai anh em để dành hạt lớn cho bố mẹ. Hạt vừa, hạt nhỏ để hai anh em ăn.

b. Chị tớ rất quan tâm chăm sóc tớ. Chị thường hướng dẫn tớ làm bài tập, chơi với tớ, cùng tớ làm việc nhà. Tớ yêu chị lắm!


Câu 9

Viết tin nhắn cho người thân.

Ông qua nhà đưa em đi mua sách. Lúc đó, bố mẹ đi vắng. Em hãy viết tin nhắn cho bố mẹ yên tâm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Em viết tin nhắn dựa trên những gợi ý sau:

- Em viết tin nhắn cho ai?

- Em muốn nhắn cho người đó điều gì?

- Vì sao em phải nhắn tin?

Answer - Lời giải/Đáp án

Bố mẹ ơi,

Chiều nay, ông qua nhà đưa con đi mua sách. Ông sẽ đưa con về trước bữa tối. Bố mẹ cứ yên tâm nhé!

Con

Diệu Ngọc