Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Toán 2 - Chân trời sáng tạo Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10....

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Thử thách trang 97 bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 VBT Toán 2 - Chân trời sáng tạo: Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?...

Trả lời Bài 1 , 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10. Thử thách - Bài: Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 (trang 97) Vở bài tập toán 2 - Chân trời sáng tạo. Đặt tính rồi tính. 62 – 15 87 – 48 22 – 7 34 – 6 Nối (theo mẫu). Tính nhẩm 60 – 10 + 30 = . . . . 20 – 7 – 3 = . . . . . 100 – 20 – 40...Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?

Bài 1

Đặt tính rồi tính.

62 – 15 87 – 48 22 – 7 34 – 6

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Đặt tính sao cho các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.

Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 2

Nối (theo mẫu).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi nối với số tương ứng có trong hình.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 3

Số? (theo mẫu)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát ví dụ mẫu ta thấy: Mỗi số ghi trên thuyền bẳng tổng của hai số ghi trên cánh buồm. Thực hiện phép trừ ta tìm được các số còn thiếu.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có 95 – 50 = 45 36 – 0 = 36

51 – 27 = 24 73 – 49 = 24

Ta điền như sau:


Bài 4

Tính nhẩm

60 – 10 + 30 = .... 20 – 7 – 3 = .....

100 – 20 – 40 = ..... 15 + 5 – 18 = .....

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

60 – 10 + 30 = 50 + 30 = 80 20 – 7 – 3 = 13 – 3 = 10

100 – 20 – 40 = 80 – 40 = 40 15 + 5 – 18 = 20 – 18 = 2


Bài 5

> ,

60 ........ 93 – 26 59 ........ 72 – 19

33 ........ 61 – 28 68 ........ 68 – 0

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết qủa các phép trừ, so sánh hai vế rồi điền dấu > ,

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 6

Tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tô màu giống nhau cho những chiếc lá có hiệu bằng nhau.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có 62 – 35 = 27 90 – 83 = 7

Advertisements (Quảng cáo)

21 – 14 = 7 53 – 26 = 27

73 – 46 = 27 25 – 18 = 7

Em tự tô màu theo yêu cầu của bài toán.


Bài 7

Số?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng công thức: Số hạng chưa biết = Tổng – số hạng đã biết.

Từ đó ta điền được các số còn thiếu vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 8

Tính:

a) 25 – 5 – 12 = ..... b) 52 – 2 – 17 = .....

c) 73 – 3 – 44 = ..... d) 48 – 8 – 26 = ....

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện tính rồi viết kết quả thích hợp vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 25 – 5 – 12 = 20 – 12 = 8 b) 52 – 2 – 17 = 50 – 17 = 33

c) 73 – 3 – 44 = 70 – 44 = 26 d) 48 – 8 – 26 = 40 – 26 = 14


Bài 9

Trong hồ có 25 con cá, một số con trốn trong đám rong, còn lại 16 con đang bơi. Hỏi có bao nhiêu con cá trốn trong đám rong?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Số con cá trốn trong đám rong = Số con cá trong hồ - Số con cá đang bơi.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Trong hồ: 25 con cá

Đang bơi: 16 con cá

Trong đám rong: .... con cá?

Bài giải

Số con cá trốn trong đám rong là

25 – 16 = 9 (con cá)

Đáp số: 9 con cá


Bài 10. Thử thách

Số?

Quân cờ của Nam nằm ở vạch 29. Nam tung 3 quân xúc xắc rồi di chuyển quân cờ theo tổng số chấm tròn. Muốn di chuyển quân cờ đến vạch 41 thì mặt trên của quân xúc xắc cuối cùng phải có .... chấm tròn?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là 41 – 29 = 12

- Số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối cùng = Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc trừ số chấm tròn ở mặt trên của 2 xúc xắc trong hình vẽ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tổng số chấm tròn ở mặt trên của 3 xúc xắc là

41 – 29 = 12 (chấm tròn).

Ta thấy mặt trên xúc xắc thứ nhất có 5 chấm tròn, mặt trên xúc xắc thứ hai có 4 chấm tròn.

Vậy số chấm tròn ở mặt trên của xúc xắc cuối là

12 – 5 – 4 = 3 (chấm tròn).

Advertisements (Quảng cáo)