Bài 1
Viết (theo mẫu).
- Quan sát hình vẽ, em đếm số quả bóng bay ở mỗi chùm và số chùm bóng bay.
- Em viết thành tổng các số hạng bằng nhau và các phép nhân, phép chia tương ứng.
a) 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 12
2 x 6 = 12
12 : 2 = 6
12 : 6 = 2
b) 5 + 5 + 5 = 15
5 x 3 = 15
15 : 5 = 3
15 : 3 = 5
Bài 2
Viết số vào chỗ chấm.
Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học.
Bài 3
Viết số vào chỗ chấm.
Tính nhẩm dựa vào bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng nhân 5 và bảng chia 5 đã học rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
Bài 4
Chia ba số, từ ba số này em viết một phép nhân và một phép chia rồi viết tên các thành phần của phép tính đó (xem mẫu).
Từ 3 số đã cho em viets thành các phép nhân và phép chia thích hợp.
Áp dụng công thức: Thừa số x Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương .
Từ đó, em viết tên các thành phần của phép tính.
2 x 7 = 14 14 : 2 = 7
2 và 7 là thừa số 14 là số bị chia
14 là tích 2 là số chia
7 là thương
Bài 5
Tính rồi nối các ô theo kết quả từ bé đến lớn.
- Tính nhẩm kết quả phép tính theo bảng nhân 2, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
- Đối với các phép tính cộng, trừ, em thực hiện tính từ trái sang phải.
Bài 6
An xếp mỗi đĩa 5 cái bánh ít và đếm được 6 đĩa. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh ít?
Advertisements (Quảng cáo)
Số cái bánh ít có tất cả bằng số cái bánh ít trên mỗi đĩa nhân với số cái đĩa.
Số cái bánh ít có tất cả là
5 x 6 = 30 (cái bánh)
Đáp số: 30 cái bánh
Bài 7
Có 35 gạo chia vào các túi, mỗi túi 5 kg gạo. Hỏi chia được bao nhiêu túi?
Để tính dố túi chia được ta lấy Số túi gạo có tất cả chia cho số kg gạo trong mỗi túi.
Số túi chia được là
35 : 5 = 7 (túi)
Đáp số: 7 túi
Bài 8
Quan sát bức tranh, viết vào chỗ chấm.
a) Hai anh em đến công viên lúc ..................
b) Sau đó ...... phút, hai anh em ở nhà sách.
c) Lúc .............................., hai anh em ở siêu thị.
d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà ...................
(em viết: sớm giờ, đúng giờ hay trễ giờ).
Quan sát đồng hồ ở mỗi hình rồi viết thời gian cho mỗi hoạt động đó.
a) Hai anh em đến công viên lúc 8 giờ.
b) Sau đó 30 phút, hai anh em ở nhà sách.
c) Lúc 9 giờ 15 phút, hai anh em ở siêu thị.
d) Mẹ dặn 9 giờ phải có mặt ở nhà, hai anh em về nhà trễ giờ.
Bài 9
Số?
a) Có tất cả bao nhiêu bạn?
Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.
5 x 7 = ....
Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.
7 x 5 = ....
b) > ,
3 + 3 + 3 + 3 .... 3 x 4 3 x 5 .... 5 x 3
10 x 2 ..... 10 + 10 + 10 5 x 6 .... 5 x 4
a) Tính nhẩm kết quả phép tính dựa vào bảng nhân 5 đã học.
b) Tính kết quả hai vế, so sánh rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Có 7 hàng dọc, mỗi hàng 5 bạn.
5 x 7 = 35
Có 5 hàng ngang, mỗi hàng 7 bạn.
7 x 5 = 35
b) 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 4 3 x 5 = 5 x 3
10 x 2 5 x 4