Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Bài 68: Ôn tập các...

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 2) VBT Toán 2 - Kết nối tri thức: Cho biết số học sinh ở 4 trường như sau: Trường Lê Lợi: 756 học...

Gợi ý giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 - Bài 68: Ôn tập các số trong phạm vi 1 000 (tiết 2) VBT toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Cho biết số học sinh ở 4 trường như sau: • Trường Lê Lợi: 756 học sinh; • Trường Quang Trung: 819 học sinh; • Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh; • Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh...

Bài 1

Cho biết số học sinh ở 4 trường như sau:

  • Trường Lê Lợi: 756 học sinh;
  • Trường Quang Trung: 819 học sinh;
  • Trường Nguyễn Trãi: 831 học sinh;
  • Trường Nguyễn Siêu: 745 học sinh.

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Trường ……………. có ít học sinh nhất.

b) Trường ……………. có nhiều học sinh nhất.

c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:

trường …………….... ; trường ………………..; trường ……………….. ; trường ……………….

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

So sánh số học sinh ở các trường đã cho rồi viết vào chỗ chấm cho thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có 745

a) Trường Nguyễn Siêu có ít học sinh nhất.

b) Trường Nguyễn Trãi có nhiều học sinh nhất.

c) Tên các trường viết theo thứ tự số học sinh từ bé đến lớn là:

trường Nguyễn Siêu ; trường Lê Lợi; trường Quang Trung; trường Nguyễn Trãi.


Bài 2

Viết số thành tổng (theo mẫu).

Mẫu: 257 = 200 + 50 + 7

374 = ……………………. 405 = …………………….

822 = ……………………. 680 = …………………….

555 = ……………………. 996 = …………………….

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

374 = 300 + 70 + 4 405 = 400 + 5

822 = 800 + 20 + 2 680 = 600 + 80

555 = 500 + 50 + 5 996 = 900 + 90 + 6


Bài 3

Advertisements (Quảng cáo)

Nối con voi với thùng nước thích hợp (theo mẫu).

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả trên mỗi con voi rồi nối với số ghi trên thùng nước cho thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án


Bài 4

Số?

a) 300 + ….. = 350 b) 800 + 40 + ….. = 843

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm rồi điền các số còn thiếu vào chỗ trống cho thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 300 + 50 = 350 b) 800 + 40 + 3 = 843


Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

a) Các số có ba chữ số lập được từ ba thẻ số trên là:

………………………………………………………………………………………………………….

b) Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: ………………………………

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Chọn một trong 3 thẻ làm chữ số hàng trăm rồi lần lượt chọn các thẻ còn lại làm chữ số hàng chục và hàng đơn vị.

Chú ý: Trong mỗi số, các thẻ chỉ được lấy 1 lần.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Từ 3 thẻ số 2, 3, 4 ta lập đượccác số có ba chữ số là: 234, 243, 324, 342, 423, 432.

b) Số lớn nhất là 432 và số bé nhất là 234.

Tổng của số lớn nhất và số bé nhất trong các số lập được ở câu a là: 432 + 234 = 666.