Trang chủ Lớp 2 Vở bài tập Toán 2 - Kết nối tri thức Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 66 Bài 58: Luyện...

Giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 66 Bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) VBT Toán 2 - Kết nối tri thức: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 9 dm = …. cm 2 m = …...

Hướng dẫn giải Bài 1, 2, 3, 4, 5 - Bài 58: Luyện tập chung (tiết 2) trang 66 Vở bài tập toán 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. 9 dm = …. cm 2 m = …. dm 7 m = …. cm 500 cm = …. m 80 dm = … m b) >...

Bài 1

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

9 dm = …. cm 2 m = …. dm

7 m = …. cm 500 cm = …. m

80 dm = … m

b) > ,

1 km ….. 980 m 1 km …. 1 000 m

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áo dụng cách đổi:

1 dm = 10 cm 1 m = 10 dm

1m = 100 cm 1 km = 1000 m

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 9 dm = 90 cm 2 m = 20 dm

7 m = 700 cm 500 cm = 5 m

80 dm = 8 m

b) 1 km > 980 m 1 km = 1 000 m


Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

29 dm + 37 dm = …. dm 85 dm + 5 dm = …. dm

54 dm – 19 dm = …. dm 90 m – 10 m = …. m

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Tính nhẩm kết quả các phép trừ rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

29 dm + 37 dm = 66 dm 85 dm + 5 dm = 90 dm

54 dm – 19 dm = 35 dm 90 m – 10 m = 80 m


Bài 3

Đ, S?

Hai con chin sẻ đang bay có thể nhìn thấy nhau nếu chúng cách nhau không quá 2 km. Có 6 con chim sẻ đang ở các vị trí A, B, C, D, E, G như hình vẽ.

a) Con chim C có thể nhìn thấy con chim E.

b) Con chim E không nhìn thấy con chim nào khác.

c) Con chim A có thể nhìn thấy 3 con chim khác.

d) Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát hình vẽ, xác định khoảng cách giữa mỗi con chim để trả lời câu hỏi.

Mỗi ô vuông độ dài 1 km.

Answer - Lời giải/Đáp án

- Quan sát hình ta thấy con chim C cách con chim E 3 ô tương ứng 3 km (> 2 km) nêncon chim C không nhìn thấy con chim E.

- Con chim E cách con chim G 2 ô tương ứng với 2 km. Vậy con chim E nhìn thấy con chim G.

- Con chim A có thể nhìn thấy2 con chim B và C.

- Khoảng cách từ con chim C đến chim A và B đều bằng 1 km. Do đó Khoảng cách từ con chim C đến hai con chim A và B bằng nhau.


Bài 4

Nối mỗi thùng hàng với xe tải thích hợp.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng cách đổi: 1 m = 10 dm

Quan sát tranh em nối mỗi thùng hàng có đội dài nhỏ hơn độ dài xe tải cho thích hợp.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có 3 m = 30 dm 5 m = 50 dm 2 m = 20 dm

Ta nối như sau:


Bài 5

Viết tiếp vào chỗ chấm hco thích hợp.

Có hai miếng đất A và B như hình vẽ. Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác.

a) Miếng đất ……….. là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng …. m hàng rào.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Xác định miếng đất hình tứ giác rồi điền vào chỗ chấm.

b) Số mét hàng rào = 30 m + 20 m + 30 m

Answer - Lời giải/Đáp án

- Biết rằng miếng đất của bác Nam có dạng hình tứ giác nên miếng đất B là của bác Nam.

- Số mét hàng rào bác Nam cần dùng là 30 m + 20 m + 30 m = 80 m (không rào ở mặt cạnh sông).

Ta điền như sau:

a) Miếng đất B là của bác Nam.

b) Bác Nam muốn rào xung quanh miếng đất của mình nhưng không rào ở mặt cạnh sông. Vậy bác Nam cần dùng 80 m hàng rào.