Hướng dẫn trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 144, 145 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức: Tiết 1 - 2 Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 Tiếng Việt 3 KNTT
Câu 1 trang 144 Tiếng Việt lớp 3
Nhìn tranh, nói tên bài đọc.
Trả lời:
Tranh 1: Tia nắng bé nhỏ
Tranh 2: Món quà đặc biệt
Tranh 3: Để cháu nắm tay ông
Tranh 4: Bạn nhỏ trong nhà
Tranh 5: Trò chuyện cùng mẹ
Tranh 6: Những ngọn hải đăng
Tranh 7: Đi tìm mặt trời
Tranh 8: Những chiếc áo ấm
Tranh 9: Ngôi nhà trong cỏ
Câu 2 trang 144 Tiếng Việt lớp 3 tập 1
Đọc một trong những bài trên và nêu cảm nghĩ về nhân vật em thích.
Lời giải:
- Món quà đặc biệt
Em thích hai chị em trong câu chuyện. Hai chị em rất yêu bố của mình và đã chuẩn bị một móng quà đặc biệt dành tặng cho bố nhân dịp sinh nhật.
- Để cháu nắm tay ông
Em thích nhân vật người cháu. Đó là một người cháu rất hiếu thảo, biết quan tâm và chăm sóc ông của mình.
- Bạn nhỏ trong nhà
Em thích chú chó của bạn nhỏ. Chú chỉ là một chú chó bình thường nhưng lại rất thông minh, không thua kém bất kì chú chó được huấn luyện nào.
Câu 3 trang 145 Tiếng Việt lớp 3 tập 1
Đọc các câu ca dao, tục ngữ dưới đây và tìm từ ngữ theo yêu cầu.
a. Từ ngữ chỉ sự vật
Advertisements (Quảng cáo)
b. Từ ngữ chỉ đặc diểm
Trả lời:
a. Chỉ sự vật: chuồn chuồn, bờ ao, mưa, non, biển, sào, dòng sông, trăng, sao, núi, đồi.
b. Chỉ đặc điểm: thấp, cao, cạn, sâu, lở, bồi, đục, trong, mờ, tỏ.
Câu 4 trang 145 SGK Tiếng Việt lớp 3 tập 1
Tìm các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên.
Trả lời:
Các cặp từ có nghĩa trái ngược nhau trong mỗi câu ca dao trên:
- Cao – thấp
- Đục – trong
- Cạn – sâu
- Lở - bồi
- Mờ - tỏ.
Câu 5 trang 145 SGK Tiếng Việt 3 tập 1 KNTT
Chọn từ ngữ chỉ đặc điểm thay cho ô vuông.
a. Ngọn tháp □
b. Ánh nắng □ trên sân trường.
c. Rừng □, chỉ có tiếng suối □.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng □ hơn.
Trả lời:
a. Ngọn tháp cao vút.
b. Ánh nắng vàng rực trên sân trường.
c. Rừng im ắng, chỉ có tiếng suối.
d. Lên lớp 3, bạn nào cũng tự tin hơn.