Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức Câu 1, 2, 3, 4 trang 120 Vở bài tập Toán lớp...

Câu 1, 2, 3, 4 trang 120 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức: Bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 120...

Giải bài 79: Ôn tập hình học và đo lường (tiết 2) trang 120 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 400 mm + 250 mm = . . . . ..

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Áp dụng cách đổi:

1 cm = 10 mm

1 m = 10 dm = 100 cm

1 kg = 1 000 g

1 $\ell $ = 1 000 ml

Answer - Lời giải/Đáp án


Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) 400 mm + 250 mm = ......... mm

400 mm – 250 mm = ......... mm

800 mm x 4 = ......... mm

800 mm : 4 = ......... mm

b) 200 g + 600 g = ......... g

300 g x 2 = ......... g

c) 700 ml – 500 ml = ......... ml

1 000 ml : 5 = ......... ml

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thực hiện phép tính với các số rồi viết kết quả vào chỗ chấm.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 400 mm + 250 mm = 650 mm

400 mm – 250 mm = 150 mm

800 mm x 4 = 3 200 mm

800 mm : 4 = 200 mm

b) 200 g + 600 g = 800 g

300 g x 2 = 600 g

c) 700 ml – 500 ml = 200 ml

1 000 ml : 5 = 200 ml


Câu 3

Advertisements (Quảng cáo)

a) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Đồng hồ chỉ mấy giờ?

b) Viết tên tháng thích hợp vào chỗ chấm.

Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng .......... và tháng ..........

c) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Nếu ngày 26 tháng 3 là thứ Hai thì ngày 4 tháng 4 cùng năm đó là:

A. Thứ Hai B. Thứ Ba

C. Thứ Tư D. Thứ Năm

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Xem giờ trên mỗi đồng hồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

b) Quan sát tờ lịch và trả lời câu hỏi của đề bài.

c) Tìm số ngày của tháng 3.

- Nhẩm: Ngày 26 tháng 3 đến ngày 4 tháng 4.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

b) Trong một năm, hai tháng liền nhau có cùng 31 ngày là tháng 7 và tháng 8.


Câu 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Việt đưa cho cô bán hàng 4 tờ tiền loại 20 000 đồng để trả tiền mua đồ dùng học tập hết 65 000 đồng.

a) Cô bán hàng trả lại cho Việt ..................................... đồng.

b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được ........................ tờ tiền loại đó.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a)

Bước 1: Tính số tiền Việt đưa cô bán hàng

Bước 2: Số tiền trả lại = Số tiền Việt đưa – số tiền Việt mua

b) Số tờ tiền nhận được = số tiền trả lại : 5 000

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số tiền Việt đưa cô bán hàng là: 20 000 x 4 = 80 000 đồng

Cô bán hàng trả lại cho Việt 80 000 – 65 000 = 15 000 đồng.

b) Biết cô bán hàng trả lại cho Việt toàn tờ tiền loại 5 000 đồng. Như vậy, Việt nhận được 3 tờ tiền loại đó.