Trang chủ Lớp 3 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán...

Câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 126 Vở bài tập Toán lớp 3 - Kết nối tri thức: Bài 81: Ôn tập chung (tiết 2)...

Hướng dẫn trả lời bài 81: Ôn tập chung (tiết 2) trang 126 vở bài tập Toán 3 - Kết nối tri thức với cuộc sống. Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.

Câu 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

a) Túi đường cân nặng ................ gam.

b) Túi muối cân nặng ................. gam.

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả .................... gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối ......................... gam.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a, b) Quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo yêu cầu đề bài.

c) Tính tổng cân nặng của túi đường và túi muối

d) Lấy cân nặng của túi đường trừ đi cân nặng của số muối ta tìm được túi đường nặng hơn túi muối bao nhiêu gam.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Túi đường cân nặng 1 000 gam.

b) Túi muối cân nặng 800 gam.

c) Túi đường và túi muối cân nặng tất cả 1 800 gam

d) Túi đường nặng hơn túi muối 200 gam


Câu 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.

Vậy Nam đến trường lúc .... giờ .... phút.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thời điểm đến trường = Thời điểm xuất phát + thời gian di chuyển đến trường.

Answer - Lời giải/Đáp án

Nam đi học từ nhà lúc 7 giờ 5 phút và 25 phút sau thì đến trường.

Vậy Nam đến trường lúc 7 giờ 30 phút.


Câu 3

Tính giá trị của biểu thức.

a) 24 728 : 4 x 3 = ...................

= ....................

b) 305 x (812 – 802) = ...............

= ...............

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Với biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Với biểu thức có dấu ngoặc ta tính trong ngoặc trước.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 24 728 : 4 x 3 = 6 182 x 3

= 18 546

Advertisements (Quảng cáo)

b) 305 x (812 – 802) = 305 x 10

= 3 050


Câu 4

a) Tính diện tích hình vuông có chu vi 36 cm.

b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng cạnh hình vuông ở câu a và có chiều dài hơn chiều rộng là 3 cm.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Bước 1: Tìm cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi chia cho 4.

Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.

b) Bước 1: Tìm chiều dài hình chữ nhật bằng chiều rộng cộng với 3.

Bước 2: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

Cạnh của hình vuông là:

36 : 4 = 9 (cm)

Diện tích hình vuông là:

9 x 9 = 81 (cm2)

Đáp số: 81cm2

b)

Ta có chiều rộng hình chữ nhật bằng cạnh hình vuông ở câu a nên chiều rộng hình chữ nhật là 9 cm.

Chiều dài hình chữ nhật là:

9 + 3 = 12 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là:

(9 + 12) x 2 = 42 (cm)

Đáp số: 42 cm.


Câu 5

Sà lan thứ nhất chở được 1 250 thùng hàng. Sà lan thứ hai chở được gấp đôi số thùng hàng ở sà lan thứ nhất. Hỏi cả hai sà lan chở được bao nhiêu thùng hàng?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Bước 1: Tính số hàng ở sà lan thứ hai = số thùng hàng sà lan thứ nhất chở được x 2.

Bước 2: Số thùng hàng cả hai sà lan chở được = số thùng hàng sà lan thứ nhất chở được + số thùng hàng sà lan thứ hai chở được.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Số thùng hàng sà lan thứ hai chở được là:

1 250 x 2 = 2 500 (thùng hàng)

Cả hai sà lan chở được số thùng hàng là:

1 250 + 2 500 = 3 750 (thùng hàng)

Đáp số: 3 750 thùng hàng.