Tính giá trị của các biểu thức.
Biểu thức chỉ chứa phép tính cộng, trừ hoặc chỉ chứa phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải
Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Advertisements (Quảng cáo)
a) $\frac{9}{{14}} - \frac{2}{7} + \frac{1}{7} = \frac{9}{{14}} - \frac{4}{{14}} + \frac{2}{{14}} = \frac{{9 - 4 + 2}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$
b) $\frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}}:\frac{4}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{{12}}{{25}} \times \frac{5}{4} = \frac{7}{{10}} + \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} + \frac{6}{{10}} = \frac{{13}}{{10}}$
c) $1:\frac{3}{5} \times \frac{9}{{10}} = 1 \times \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{5}{3} \times \frac{9}{{10}} = \frac{{5 \times 3 \times 3}}{{3 \times 5 \times 2}} = \frac{3}{2}$
d) $\left( {\frac{{15}}{{10}} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = \left( {\frac{3}{2} - \frac{1}{2}} \right) \times \frac{{32}}{{35}} = 1 \times \frac{{32}}{{35}} = \frac{{32}}{{35}}$