Câu 1
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Câu 2
Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times .........}}{{5 \times .........}} = \frac{{10}}{{25}}$
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times .....}} = \frac{{......}}{{......}}$
b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:.......}}{{40:.......}} = \frac{9}{{10}}$
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:..........}}{{32:8}} = \frac{{......}}{{.......}}$
- Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
a) $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 5}}{{5 \times 5}} = \frac{{10}}{{25}}$
$\frac{4}{7} = \frac{{4 \times 7}}{{7 \times 7}} = \frac{{28}}{{49}}$
b) $\frac{{36}}{{40}} = \frac{{36:4}}{{40:4}} = \frac{9}{{10}}$
Advertisements (Quảng cáo)
$\frac{{24}}{{32}} = \frac{{24:8}}{{32:8}} = \frac{3}{4}$
Câu 3
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Cùng giảm 3 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{6}{9}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?
${\text{A}}.\frac{2}{9}$
${\text{B}}{\text{.}}\frac{6}{3}$
${\text{C}}{\text{.}}\frac{2}{3}$
${\text{D}}{\text{.}}\frac{3}{2}$
b) Cùng gấp 2 lần tử số và mẫu số của phân số $\frac{2}{5}$, ta được phân số nào bằng phân số đó?
A. $\frac{4}{5}$
B. $\frac{2}{{10}}$
C. $\frac{{10}}{4}$
D. $\frac{4}{{10}}$
Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
a) Ta có: $\frac{{6:3}}{{9:3}} = \frac{2}{3}$
Chọn đáp án C
b) Ta có: $\frac{2}{5} = \frac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \frac{4}{{10}}$
Chọn đáp án D