Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Bài 102. Biểu đồ hình quạt tròn trang 23 Toán 5 –...

Bài 102. Biểu đồ hình quạt tròn trang 23 Toán 5 - Bình Minh: Dựa vào biểu đồ, nêu số thích hợp thay cho ?...

Hướng dẫn giải Câu 1, 2 toán lớp 5 trang 23 - Biểu đồ hình quạt tròn - SGK Bình Minh. Biểu đồ dưới cho biết tỉ số phần trăm vận động viên trong đoàn học sinh của Trường Tiểu học Hòa Bình tham gia các môn thi ở Hội khỏe Phù Đổng...Dựa vào biểu đồ, nêu số thích hợp thay cho ?

Câu 1

Biểu đồ dưới cho biết tỉ số phần trăm vận động viên trong đoàn học sinh của Trường Tiểu học Hòa Bình tham gia các môn thi ở Hội khỏe Phù Đổng:

Dựa vào biểu đồ, nêu số thích hợp thay cho ? :

a) Số vận động viên tham gia thi điền kinh chiếm ? %, cầu lông chiếm ? %, đá cầu chiếm ? % và cờ vua chiếm ? %.

b) Số vận động viên thi điền kinh gấp ? lần số vận động viên thi cầu lông.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Dựa vào biểu đồ, nêu số thích hợp.

b) Lấy số phần trăm số vận động viên thi điền kinh chia cho số phần trăm số vận động viên thi cầu lông.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Số vận động viên tham gia thi điền kinh chiếm 50%, cầu lông chiếm 25%, đá cầu chiếm 12,5% và cờ vua chiếm 12,5%.

b) Số vận động viên thi điền kinh gấp số lần số vận động viên thi cầu lông là:

50% : 25% = 2 (lần)

Vậy số vận động viên thi điền kinh gấp 2 lần số vận động viên thi cầu lông.


Câu 2

Một trường phổ thông dân tộc nội trú có 400 học sinh:

Dựa vào biểu đồ trên, trả lời các câu hỏi sau:

Advertisements (Quảng cáo)

a) Trường đó có bao nhiêu học sinh dận tộc Ê Đê? Bao nhiêu học sinh dân tộc Ba Na? Bao nhiêu học sinh dân tộc Vân Kiều và bao nhiêu học sinh dân tộc Pa Kô?

b) Số học sinh dân tộc Ba Na nhiều hơn số học sinh dân tộc Vân Kiều bao nhiêu em?

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tính số học sinh của từng dân tộc bằng tổng số học sinh nhân số phần trăm rồi chia cho 100.

- Số học sinh dân tộc Ba Na nhiều hơn số học sinh dân tộc Vân Kiều bằng số học sinh dân tộc Ba Na trừ đi số học sinh dân tộc Vân Kiều.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

- Số học sinh dân tộc Ê Đê là:

400 × 25 : 100 = 100 (học sinh)

- Số học sinh dân tộc Ba Na là:

400 × 38 : 100 = 152 (học sinh)

- Số học sinh dân tộc Vân Kiều là:

400 × 12 : 100 = 48 (học sinh)

- Số học sinh dân tộc Pa Kô là:

400 × 25 : 100 = 100 (học sinh)

b) Số học sinh dân tộc Ba Na nhiều hơn số học sinh dân tộc Vân Kiều là:

152 – 48 = 104 (học sinh)