Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 trang 30 Toán 5 –...

Bài 23. Ôn tập chủ đề 1 trang 30 Toán 5 - Bình Minh: Ban đầu thùng thứ nhất: ? l nước...

Phân tích và lời giải toán lớp 5 trang 30 - Ôn tập chủ đề 1 - SGK Bình Minh. Tính Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức a) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số thập phân: Trong ngày Quốc tế Thiếu nhi...Ban đầu thùng thứ nhất: ? l nước

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 30

Tính

a) $\frac{9}{8} + \frac{4}{5}$

b) \(\frac{6}{5} - \frac{5}{{14}}\)

c) $\frac{2}{9} + \frac{1}{6}$

d) \(\frac{5}{6} - \frac{3}{4}\)

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) $\frac{9}{8} + \frac{4}{5} = \frac{{45}}{{40}} + \frac{{32}}{{40}} = \frac{{77}}{{40}}$

b) \(\frac{6}{5} - \frac{5}{{14}} = \frac{{84}}{{70}} - \frac{{25}}{{70}} = \frac{{59}}{{70}}\)

c) $\frac{2}{9} + \frac{1}{6} = \frac{4}{{18}} + \frac{3}{{18}} = \frac{7}{{18}}$

d) \(\frac{5}{6} - \frac{3}{4} = \frac{{10}}{{12}} - \frac{9}{{12}} = \frac{1}{{12}}\)


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 30

Chọn giá trị đúng cho mỗi biểu thức

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Thứ tự thực hiện phép tính:

- Khi thực hiện các phép tính trong biểu thức, ta thực hiện từ trái qua phải.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện các phép toán trong ngoặc trước.

- Nếu biểu thức gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép toán nhân, chia trước sau đó mới đến phép toán cộng, trừ.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có:

\(\frac{4}{5} - \frac{3}{5} + \frac{3}{7} = \frac{1}{5} + \frac{3}{7} = \frac{7}{{35}} + \frac{{15}}{{35}} = \frac{{22}}{{35}}\)

\(\left( {\frac{7}{5} - \frac{3}{8}} \right) \times \frac{3}{5} = \left( {\frac{{56}}{{40}} - \frac{{15}}{{40}}} \right) \times \frac{3}{5} = \frac{{41}}{{40}} \times \frac{3}{5} = \frac{{123}}{{200}}\)

\(\frac{4}{3} + \frac{3}{5}:2 = \frac{4}{3} + \frac{3}{5} \times \frac{1}{2} = \frac{4}{3} + \frac{3}{{10}} = \frac{{40}}{{30}} + \frac{9}{{30}} = \frac{{49}}{{30}}\)

\(\frac{5}{2} + \frac{3}{4} - \frac{2}{7} = \frac{{70}}{{28}} + \frac{{21}}{{28}} - \frac{8}{{28}} = \frac{{83}}{{28}}\)

Vậy:


Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 30

a) Viết mỗi hỗn số sau thành phân số thập phân:

$63\frac{8}{{10}}$

$5\frac{{26}}{{1000}}$

b) Viết các phân số thập phân sau thành hỗn số:

$\frac{{276}}{{100}}$

$\frac{{7092}}{{1000}}$

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) Cách chuyển hỗn số thành phân số:

- Tử số của phân số mới bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

b) Cách chuyển phân số thập phân thành hỗn số:

- Lấy tử số chia cho mẫu số.

- Thương tìm được là phần nguyên; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.

Answer - Lời giải/Đáp án

a)

$63\frac{8}{{10}} = \frac{{63 \times 10 + 8}}{{10}} = \frac{{638}}{{10}}$

$5\frac{{26}}{{1000}} = \frac{{5 \times 1000 + 26}}{{1000}} = \frac{{5026}}{{1000}}$

b) Ta có: 276 : 100 = 2 (dư 76)

Vậy:

Advertisements (Quảng cáo)

$\frac{{276}}{{100}} = 2\frac{{76}}{{100}}$

Ta có: 7 092 : 1 000 = 7 (dư 92)

$\frac{{7092}}{{1000}} = 7\frac{{92}}{{1000}}$


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 30

Trong ngày Quốc tế Thiếu nhi, một cửa hàng bán đồ chơi đã bán số búp bê bằng $\frac{3}{5}$ số siêu nhân và ít hơn số siêu nhân 8 con. Tìm số búp bê và số siêu nhân đã bán.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Vẽ sơ đồ.

- Tìm số búp bê và số siêu nhân đã bán theo bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

5 – 3 = 2 (phần)

Số búp bê đã bán là

8 : 2 x 3 = 12 (con)

Số siêu nhân đã bán là:

12 + 8 = 20 (con)

Đáp số: Búp bê: 12 con ; Siêu nhân: 20 con.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 30

Chọn câu trả lời đúng:

Bác Hai dựng nước trong hai thùng. Lượng nước chứa trong thùng thứ nhất bằng $\frac{5}{3}$ lượng nước trong thùng thứ hai. Sau khi chia đều lượng nước đó ở cả hai thùng thì mỗi thùng đều chứa 160 l nước. Vậy lúc đầu:

A. Thùng thứ nhất chứa 60 l nước và thùng thứ hai chứa 100 l nước.

B. Thùng thứ nhất chứa 200 l nước và thùng thứ hai chứa 120 l nước.

C. Thùng thứ nhất chứa 120 l nước và thùng thứ hai chứa 200 l nước.

D. Thùng thứ nhất chứa 100 l nước và thùng thứ hai chứa 60 l nước.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu = Tổng số lít nước ở hai thùng lúc sau.

- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

Answer - Lời giải/Đáp án

Tóm tắt

Lượng nước trong thùng thứ nhất: $\frac{5}{3}$ lượng nước trong thùng thứ hai

Sau khi chia đều, mỗi thùng chứa: 160 l nước

Ban đầu thùng thứ nhất: ? l nước

Thùng thứ hai: ? l nước

Bài giải

Vì khi chia đều lượng nước ở cả hai thùng nên tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu bằng tổng số lít nước ở hai thùng lúc sau.

Tổng số lít nước ở hai thùng lúc đầu là:

160 + 160 = 320 (lít)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

5 + 3 = 8 (phần)

Lúc đầu thùng thứ nhất chứa số lít nước là:

320 : 8 x 5 = 200 (lít)

Lúc đầu thùng thứ hai chứa số lít nước là:

320 – 200 = 120 (lít)

Đáp số: Thùng thứ nhất: 200 l nước;

Thùng thứ hai: 120 l nước.

Chọn B.