Trang chủ Lớp 5 SGK Toán 5 - Bình Minh Bài 40. Ôn tập chủ đề 2 trang 53 Toán 5 –...

Bài 40. Ôn tập chủ đề 2 trang 53 Toán 5 - Bình Minh: Các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào?...

Vận dụng kiến thức giải toán lớp 5 trang 53 - Ôn tập chủ đề 2 - SGK Bình Minh. Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào? 35, 7: 12, 42: 0,308. Số ? Làm tròn số 12, 54...

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 53

a) Đọc các số thập phân sau rồi cho biết mỗi chữ số trong số thập phân đó thuộc hàng nào?

35,7: 12,42: 0,308.

b) Viết số thập phân gồm:

- Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn.

- Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

a) - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy”, sau đó đọc phần thập phân.

- Trong số thập phân, phần nguyên gồm có: hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị,...; phần thập phân gồm có: hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn,...

b) Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết phần nguyên, viết dấu "phẩy”, sau đó viết phần thập phân.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 35,7: Ba mươi lăm phẩy bảy.

Trong số thập phân 35,7:

- Chữ số 3 thuộc hàng chục.

- Chữ số 5 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 7 thuộc hàng phần mười.

12,42: Mười hai phẩy bốn mươi hai.

Trong số thập phân 12,42:

- Chữ số 1 thuộc hàng chục.

- Chữ số 2 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 4 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 2 thuộc hàng phần trăm.

0,308: Không phẩy ba trăm linh tám.

Trong số thập phân 0,308:

- Chữ số 0 thuộc hàng đơn vị.

- Chữ số 3 thuộc hàng phần mười.

- Chữ số 0 thuộc hàng phần trăm.

- Chữ số 8 thuộc hàng phần nghìn.

b)

- Năm đơn vị, ba phần mười, bốn phần trăm và tám phần nghìn: 5,348

- Không đơn vị, bảy phần mười và hai phần nghìn: 0,702


Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 53

Số ?

Làm tròn số 12,54:

- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số .?.

- Đến hàng phần mười ta được số .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Nếu chữ số hàng phần mười từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng đơn vị.

- Nếu chữ số hàng phần mười từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng đơn vị.

- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 5 trở lên thì khi làm tròn ta thêm 1 vào chữ số hàng phần mười.

- Nếu chữ số hàng phần trăm từ 4 trở xuống thì khi làm tròn ta giữ nguyên chữ số hàng phần mười.

Answer - Lời giải/Đáp án

Làm tròn số 12,54:

- Đến số tự nhiên gần nhất ta được số: 13

- Đến hàng phần mười ta được số: 12,5


Advertisements (Quảng cáo)

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 53

Tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

a) 4 m 36 cm = ? m

b) 5 023 m = ? km

c) 6 tấn 27 kg = ? tấn

d) 285 dm2 = ? m2

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài, khối lượng, diện tích.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) 4 m 36 cm = ? m

4 m 36 cm = 4 m + $\frac{{36}}{{100}}$ m = $4\frac{{36}}{{100}}$m = 4,36 m.

Vậy: 4 m 36 cm = 4,36 m.

b) 5 023 m = ? km

5 023 m = 5 000 m + 23 m = 5 km 23 m = $5\frac{{23}}{{1000}}$km = 5,023 km.

Vậy: 5 023 m = 5,023 km.

c) 6 tấn 27 kg = ? tấn

6 tấn 27 kg = 6 tấn + $\frac{{27}}{{1000}}$tấn = $6\frac{{27}}{{1000}}$tấn = 6,027 tấn.

Vậy 6 tấn 27 kg = 6,027 tấn

d) 285 dm2 = ? m2

285 dm2 = 200 dm2 + 85 dm2 = 2 m2 + $\frac{{85}}{{100}}$ m2 = $2\frac{{85}}{{100}}$m2 = 2,85 m2

Vậy 285 dm2 = 2,85 m2


Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 53

Sắp xếp các số thập 7,56; phân sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

7,342; 16,02 ; 15,97; 7,56.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.

- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau,thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.

Answer - Lời giải/Đáp án

So sánh phần nguyên của các số đã cho ta có: 7 < 15 < 16

So sánh hai số có cùng phần nguyên là 77,3427,56. Ở hàng phần mười ta có: 3 < 5, do đó: 7,342 < 7,56

Vậy: 7,342 < 7,56 < 15,97 < 16,02

Các số thập phân viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: 7,342; 7,56; 15,97; 16,02.


Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 53

Quan sát tranh rồi tìm số thập phân thích hợp thay cho .?.

Method - Phương pháp giải/Hướng dẫn/Gợi ý

Quan sát tranh và trả lời.

Answer - Lời giải/Đáp án

a) Con gà cân nặng 3,7 kg.

b) Quả đu đủ nặng 1,5 kg.

c) Quả thanh long nặng 625 g.

Mà 625 g = $\frac{{625}}{{1000}}$kg = 0,625 kg.

Vậy quả thanh long nặng 0,625 kg.