Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 6 SGK Toán 4 Cánh diều
Trò chơi “Viết số, đọc số”
Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.
Viết một số bất kỳ và đố bạn đọc.
Ví dụ: Lấy số 729 003
Đọc: Bảy trăm hai mươi chín nghìn không trăm linh ba
Lưu ý: Học sinh có thể lấy ví dụ với các số khác rồi thực hiện tương tự.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 6 SGK Toán 4 Cánh diều
a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:
b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu)
a) Dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số theo từng lớp, lần lượt từ lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị.
Xác định hàng của chữ số 7 rồi chỉ ra giá trị của chữ số đó trong số đã cho
b) Viết các số đã cho thành tổng theo mẫu
a) 23 456 789: hai mươi ba triệu bốn trăm năm mươi sáu nghìn bảy trăm tám mươi chín.
Chữ số 7 trong số 23 456 789 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 700.
987 654 321: chín trăm tám mươi bảy triệu sáu trăm năm mươi tư nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Chữ số 7 trong số 987 654 321 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 7 000 000.
b)
23 456 789 = 20 000 000 + 3 000 000 + 400 000 + 50 000 + 6 000 + 700 + 80 + 9.
987 654 321 = 900 000 000 + 80 000 000 + 7 000 000 + 600 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 20 + 1.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 6 SGK Toán 4 Cánh diều
> , < , =
- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
- Nếu hai số có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 6 SGK Toán 4 Cánh diều
Sắp xếp các số sau theo thứ tự:
a) Từ lớn đến bé: 422 357 ; 322 945 ; 223 954 ; 432 375.
b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.
Advertisements (Quảng cáo)
a)So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé.
b) So sánh các số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
a)Ta có 432 375 > 422 357 > 322 945 > 223 954
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là 432 375; 422 357; 322 945; 223 954.
b) Ta có 184 999 < 185 867 < 186 134 < 186 143
Vậy các số sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là 184 999; 185 867; 186 134; 186 143.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 7 SGK Toán 5 Cánh diều
Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:
a) Chọn đáp án đúng.
Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:
A. Tây Ninh. B. Hà Nội. C. Đà Nẵng. D. Yên Bái.
b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.
a) Quan sát thông tin trong bảng để trả lời câu hỏi.
b) Đặt các câu hỏi liên quan đến số dân của các tỉnh/thành phố.
a) Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là: Yên Bái.
Chọn đáp án D.
b) Ví dụ:
- Tỉnh/thành phố nào có số dân nhiều nhất?
- Thành phố Hồ Chí Minh có số dân là bao nhiêu?
Lưu ý: Học sinh có thể đặt những câu hỏi khác liên quan đến bảng số liệu trên.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 7 SGK Toán 5 Cánh diều
Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:
Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.
a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):
b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.
a) Xét xem số đã cho gần với số tròn trăm, tròn nghìn nào hơn rồi điền số thích hợp vào bảng.
b) Đặt những câu hỏi liên quan đến các số liệu của bảng.
a)
b) Ví dụ:
- Đại dương nào có độ sâu lớn nhất?
- Độ sâu của Ấn Độ Dương là bao nhiêu?
Lưu ý: Học sinh có thể đặt các câu hỏi khác liên quan đến bảng trên.