Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 31 SGK Toán 5 Cánh diều
Viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
a) Viết: 212
Đọc: Hai và một phần hai
b) Viết: 334
Đọc: Ba và ba phần tư
a) Viết: 458
Đọc: Bốn và năm phần tám
a) Viết: 112
Đọc: Một và một phần hai
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
a) Đọc các hỗn số sau:
b) Viết các hỗn số sau: bốn và sáu phần bảy; chín và một phần năm.
c) Viết một hỗn số rồi đố bạn chỉ ra phần nguyên, phần phân số của hỗn số đó.
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
a) 334: Ba và ba phần tư
514: Năm và một phần tư
235: Hai và ba phần năm
358: Ba và năm phần tám
456: Bốn và năm phần sáu
b) Bốn và sáu phần bảy: 467
Advertisements (Quảng cáo)
Chín và một phần năm: 915
c) Ví dụ: Hỗn số 523có phần nguyên là 5, phần phân số là 23.
Lưu ý: Học sinh có thể lấy các ví dụ khác về hỗn số.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
Chuyển các hỗn số sau thành phân số (theo mẫu):
a) 214
b) 523
c) 4310
d) 729100
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
a) 214=2×4+14=94
b) 523=5×3+23=173
c) 4310=4×10+310=4310
d) 729100=7×100+29100=729100
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 32 SGK Toán 5 Cánh diều
Quan sát sơ đồ sau và nói cho bạn nghe thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Quan sát sơ đồ và nói thông tin về chiều dài quãng đường giữa các địa điểm.
Chiều dài quãng đường từ nhà Linh đến thư viện là 214 km.
Chiều dài quãng đường từ thư viện đến trường học là 114 km.
Chiều dài quãng đường từ nhà Huy đến trường học là 114 km.